Vocabulary For Academic IELTS Writing Task 1 (Part 4)

Bạn thường sẽ cần sử dụng “Tính từ” và “Trạng từ” để chỉ tốc độ thay đổi của xu hướng (được gọi là Mức độ tốc độ) trong câu trả lời của bạn. Sau đây là danh sách các từ vựng sẽ giúp bạn trình bày các thay đổi nhanh chóng khá hiệu quả.

Từ vựng Tính từ và Trạng từ phổ biến chỉ tốc độ thay đổi của xu hướng

Từ vựng Tính từ và Trạng từ phổ biến chỉ tốc độ thay đổi của xu hướng Vocabulary For Academic IELTS Writing Task 1 (Part 4)

Tính từ:

  • Rapid, Quick, Sharp, Swift, Sudden, Wild.
  • Steady, Gradual, Moderate
  • Slow, Gentle.

Trạng từ:

  • Rapidly, Quickly, Sharply, Swiftly, Suddenly, Wildly.
  • Steadily, Gradually, Moderately
  • Slowly, Gently.

Một bộ từ vựng khác để biểu thị ‘Mức độ của xu hướng’ cũng sẽ hữu ích để tóm tắt dữ liệu được trình bày trong biểu đồ. Cả hai dạng ‘tính từ’ và ‘trạng từ’ của danh sách từ vựng này được đưa ra dưới đây. Sử dụng ‘tính từ’ để sửa đổi một ‘Danh từ’, trong khi ‘trạng từ’ nên được sử dụng để sửa đổi một ‘động từ’.

Tính từ:

  • Significant, Huge, Enormous, Steep, Substantial, Considerable, Marked, Dramatic, Abrupt.
  • Moderate, Slight.
  • Minimum (singular), Minima (plural)

Trạng từ:

  • Significantly, Hugely, Enormously, Steeply, Substantially, Considerably, Markedly, Dramatically, Abruptly.
  • Moderately, Slightly.
  • Minimally

Từ vựng để mô tả một Bản đồ

Bản đồ IELTS Ví dụ 1:

Bản đồ IELTS Ví dụ 1 Vocabulary For Academic IELTS Writing Task 1 (Part 4)

Bản đồ bên dưới là thị trấn Garlsdon. Một siêu thị mới (S) được lên kế hoạch cho thị trấn. Bản đồ cho thấy hai địa điểm có thể cho siêu thị.
Tóm tắt thông tin bằng cách chọn và báo cáo các tính năng chính, đồng thời so sánh khi có liên quan.

Bản đồ IELTS Ví dụ 2:

Hai bản đồ dưới đây cho thấy một hòn đảo, trước và sau khi xây dựng một số cơ sở du lịch.
Tóm tắt thông tin bằng cách chọn và báo cáo các tính năng chính, đồng thời so sánh khi có liên quan.

Bản đồ IELTS Ví dụ 2: Vocabulary For Academic IELTS Writing Task 1 (Part 4)

Các từ vựng để mô tả Bản đồ:

  • Horizontal, Vertical.
  • Circle, Square, Rectangle.
  • Across, Across from.
  • Under, Over, Inside, Beside, On top of, Adjacent, Opposite, Next to.
  • Along, Through, As far as.
  • Midpoint, Halfway, In the middle.
  • Intersection, Overlapping.
  • Exterior.
  • Parallel to, Parallel, Perpendicular to.
  • Edge, Diagonal.
  • In front of the, Behind the.
  • To the right, To the left.
  • On the right-hand side, On the left-hand side.
  • North, South, East, West.
  • Northern, Southern, Eastern, Western.
  • To the north, To the East…
  • Where.
  • In which, To which, From which.
  • Built, Erected, Replaced.
  • Situated, Located.
  • Changed to/ Converted/ Gave way to/ Became.
  • While in 2001, it was ……, later, it was converted to ……

Từ vựng để mô tả Sơ đồ quy trình

Từ vựng để mô tả Sơ đồ quy trình Vocabulary For Academic IELTS Writing Task 1 (Part 4)

Trong phần Giới thiệu:

The diagram/ picture/ flow chart depicts/ illustrates/ describes the proces of/ how….

Trong khi Mô tả Quy trình:

  • First/ Firstly, Second/ Secondly, Third/Thirdly …… Next/ After that/ Then,  Following that/Followed by,  Subsequently/ Subsequent to that, Finally/ Lastly…
  • Where/ From where/ After which/ After that/ Afterward…
  • When/ As soon as/ Immediately, Just after that…
  • At the beginning, In the end, Just after the beginning, Just before the end…

Để biểu thị kết thúc một bước:

  • After this step/ stage/ process…
  • Once this stage/ step is completed..

Để biểu thị những gì một Bước liên quan:

  • The phase/ step/ stage involved…

Để biểu thị sự lặp lại của một chu trình/quá trình:

  • The cycle/ process then repeats itself.
  • The cycle/ process is then repeated.

Từ vựng để mô tả Dự đoán

Từ vựng để mô tả Dự đoán Vocabulary For Academic IELTS Writing Task 1 (Part 4)

Một số biểu đồ và sơ đồ không chỉ liệt kê dữ liệu đại diện cho điều gì đó từ quá khứ hoặc thời điểm hiện tại mà còn đưa ra dự đoán về tương lai. Chẳng hạn, một biểu đồ đường có thể trình bày dân số của một quốc gia từ năm 1950 đến năm 2050, trong hơn một trăm năm.

Nếu bạn đang tham gia kỳ thi IELTS năm 2017, bạn cần mô tả dân số của quốc gia này cho đến năm 2016 bằng cách sử dụng thì quá khứ. Đối với số liệu dân số năm 2017, bạn sẽ sử dụng thì hiện tại. Cuối cùng, dân số từ năm 2018 đến năm 2050 là một dự đoán và do đó bạn nên sử dụng thì tương lai khi mô tả nó trong bài viết của mình. Hơn nữa, bạn cần sử dụng một số từ vựng nhất định để thể hiện dữ liệu/dự đoán tương lai đó. 

Sau đây là danh sách các từ vựng như vậy để giúp bạn mô tả chính xác bất kỳ dữ liệu dự đoán nào:

  • It is predicted/ estimated/ projected/ forecasted/ expected/ anticipated that……… will ………..
  • Is /are predicted/ estimated/ projected/ forecasted/ expected/ anticipated to …………
  • It gives prediction/ estimation/ projection/ forecast of ……….
  • It …… will ………
  • …….Will have ……. by ……. (year/month/decade) …….

Từ vựng để hiển thị giá trị/Kết hợp dữ liệu/con số

Bạn không nên viết ra mọi phần dữ liệu/số liệu được đưa ra trong biểu đồ khi viết báo cáo và làm như vậy thực sự sẽ ảnh hưởng đến điểm số của bạn. Bạn sẽ chủ yếu thể hiện những điều sau đây trong bài viết báo cáo của mình: 

  • Comparison of data/trend
  • The contrast of data/trend
  • Most significant figures/data/information/ trend (typically 4-6)
  • The highest point
  • The lowest point
  • The overall scenario.

Tuy nhiên, để so sánh/đối chiếu dữ liệu hoặc để chỉ ra một thay đổi/xu hướng đáng kể, bạn sẽ cần đưa ra một con số mà bạn sẽ sử dụng làm cơ sở. Ví dụ, The British spent over eighty thousand Pounds on average which was twice the spending of Americans and approximately quadruple than that of the Irish. Ở đây, hơn 80 nghìn bảng là con số cơ bản.

Sau đây là danh sách từ vựng sử dụng để thể hiện những con số như vậy trong bài báo cáo của bạn:

  • Is/ was/ were: The percentage of foreign students was exactly ten in 2001 at this university and it rose three times in ten years.
  • Stand at/ Stood at: The percentages of males and females who opined that they should be allowed to get married at 21 stood at 14 and 16 in 1990 but witnessed a noticeable decline in 2010.
  • Exactly &  As high as: The sale in March was exactly 400 and went up as high as 1100 in June.
  • Using (): In summer, the number of refrigerators sold (154) was far greater than the refrigerators sold (63) in winter.
  • Which:

+ From January to March the death case rose three times which was only 23 between October and December.

+ The temperature, which was 21 degrees C in March, climbed to 39 degrees C in mid-July.

  • Makes up: In the first decade, the population remained steady, which made up 2.8 million approximately, but it doubled in the next 30 years.
  • Constitutes: The initial expenditure, which constituted 280 USD, climbed rapidly and reached its peak during 2014.
  • Accounts for:

+ In June 2016. the number of Asian students enrolment in this university accounted for 45 which is estimated to be almost double in the next year.

+ The number of infected people, which accounts for nine, is markedly lower than the number of infected patients in the last month, which accounted for forty.

Từ vựng để viết phần Kết bài

Từ vựng để viết phần Kết bài Vocabulary For Academic IELTS Writing Task 1 (Part 4)

Để rút ra kết luận: In conclusion / To conclude / On the whole.
Tóm tắt: In short / In brief / To sum up / In summary.

Tuy nhiên, theo một số giáo viên và giám khảo, cách phù hợp hơn để rút ra kết luận cho phần viết biểu đồ của bạn nên bắt đầu bằng các từ/cụm từ: 

  • Generally,
  • Generally speaking,
  • All in all,
  • From the graphs, it is quite evident that.

Ví dụ:

  1. In conclusion, third world countries have improved their production sectors like garments, over the last 10 years whereas the first world countries have improved their technology and research sectors during the same period.
  2. In brief, the overall sale of the company has improved in the last 5 years except 2005 when the sale reduced significantly due to retrenchment.
  3. All in all, the process of building an IC is a complex one and involves more than eight steps to complete including the testing phase.
  4. It is quite evident that women employment progressed remarkably in the last decade and in some employment sectors women are well ahead of men.
  5. To conclude, weather forecasting is a complex process and a great deal of technology is used to prepare and broadcast reliable weather forecasting.

Mẹo: ” In a nutshell” không phải là cách diễn đạt trang trọng và đây là lý do tại sao bạn không nên sử dụng nó trong IELTS Writing.

Mẹo: " In a nutshell" Vocabulary For Academic IELTS Writing Task 1 (Part 4)

Xem thêm: Vocabulary For Academic IELTS Writing Task 1 (Part 5)

Trên đây là bài chia sẻ của HA Centre về Vocabulary For Academic IELTS Writing Task 1 (Part 4). Hy vọng qua bài viết này bạn đã bỏ túi được từ vựng, cụm từ và những từ cần biết, hay sử dụng trong Bài viết học thuật 1 để đạt được điểm số cao hơn. Ngoài ra, nếu có bất cứ thắc mắc về chủ đề này, bạn hãy liên hệ ngay với HA Centre qua FORM bên dưới hoặc LINK TƯ VẤN miễn phí hoặc số điện thoại: Mr. Hà: 0963 07 2486 – HOTLINE 1: 032 796 3868 – HOTLINE 2: 032 976 3868 để được tư vấn kỹ hơn nhé!


Bài viết được
Tiếng Anh Là Gì tổng hợp nhằm cung cấp nhiều thông tin bổ ích cho người học tiếng Anh hiện nay.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *