Bạn không cần phải viết ra từng thông tin được trình bày trong biểu đồ. Thay vào đó, bạn phải viết những đặc điểm quan trọng nhất của biểu đồ và điểm cao nhất & thấp nhất – phần thông tin nhất định phải có trong bài viết. Sau đây là bài viết “Vocabulary For Academic IELTS Writing Task 1 (Part 2)” – tổng hợp danh sách các từ vựng hữu ích để sử dụng trong phần phản hồi biểu đồ, nối tiếp Part 1 ở phần trước của HA Centre.
Từ vựng để biểu thị điểm cao nhất và thấp nhất trong biểu đồ
Kiểu | Động từ | Danh từ |
Highest Point | peaked / culminated / climaxed / reach the peak / hit the peak / touch the highest point / reach the vertex/ reach the apex | a (/the) peak / a (/the) pinnacle / a (/the) vertex / the highest point/ an (/the) apex / a (/the) summit, a (/the) top, a (/the) pinnacle, a (/the) acme, a (/the) zenith, |
Lowest Point | touch the lowest point / get the lowest point / reached the nadir | the lowest point / the lowest mark / bottommost point / rock bottom point/ bottommost mark / nadir/ the all-time low/ the lowest level/ the bottom/ rock-bottom |
Ví dụ:
- The price of the oil reached a peak amounting $20 in February and again touched the lowest point amounting only $10 in July.
- Student enrollment in foreign Universities and Colleges increased dramatically hitting a peak of over 20 thousand in 2004.
- The highest number of books was sold in July while it was lowest in December.
- The oil price reached a peak in 2003 while it was lowest in 2006.
- The selling volume of the DVD hit the peak with 2 million copies sold in a month but after just three months it reached the bottom with only 20 thousand sold in a month.
Từ vựng thể hiện sự dao động/lên xuống/lên xuống ở dạng Động từ
- Be erratic
- Rise and fall erratically
- Changes sporadically
- Rise and fall irregularly
- Changes Intermittently
Ngày, tháng, năm liên quan đến Quy tắc từ vựng và ngữ pháp
- Between …(year/ month)… and …(year/ month)…
- From …(year/ month/ day/date)… to …(year/ month/day/date)…
- In …(year/ month)…
- On …(day/ day of the week/ a date)…
- At ……, In ……, By ……
- During … (year)…
- Over the period/ over the century/ later half of the year/ the year…
- Over the next/ past/ previous …….. days/ weeks/ months/ years/ decades…
Tỷ lệ phần trăm
Bạn có thể trình bày “dữ liệu tỷ lệ phần trăm” theo một trong ba cách khác nhau. Bạn nên sử dụng tất cả các định dạng này khi viết báo cáo thay vì lặp lại cùng một kiểu để hiển thị tỷ lệ phần trăm trong bài viết của mình.
- % = In percentage / in %. (20%, 25 percentage, ten per cent etc.
- % = In proportion. (two out of five, every student out of three etc.
- % = In fraction. (one-third, two-fifth, a quarter etc.)
Từ vựng chỉ số lần…
- Exactly the same
- Roughly the same
- Practically the same
- Twice
- Thrice
- Four times
- Five times
- Ten times
- Hundred times.
Từ vựng để hiển thị bao nhiêu thay đổi …
Danh từ
- Half
- Equal
- Double (Two times)
- Treble/ Triple (Three times)
- Quadruple (Four times)
- Quintuple/ Pentuple (Five times)
- Hextuple/ Sextuple (Six times)
- Septuple/ Heptuple (Seven times)
- Octuple (Eight times)
- Nonuple (Nine times)
- Decuple (Ten times)
- Undecuple (Eleven times)
- Duodecaple (Twelve times)
- Centuple (One hundred times)
- Milluple (One thousand times
Động từ (Trong quá khứ)
- Halved
- Equalled
- Doubled
- Trebled /tripled
- Quadrupled (fourfold /four times)
- Quintupled/ Pentupled/ Pentadrupled (fivefold /five times)
- Hextupled/ Sextuple/ Hexadrupled (sixfold /six times)
- Septupled/ Heptupled (sevenfold /seven times)
- Octupled (Eightfold/eight times)
- Nonupled (Ninefold/ nine times)
- Centupled (hundredfold/ hundred times)
Từ vựng thể hiện phép so sánh trong đồ thị
Kiểu | Từ hay sử dụng |
Similar | about / almost / nearly / roughly / approximately / around / just about / very nearly / |
Just over | just above / just over / just bigger / just beyond / just across |
Just short | just below / just beneath / just short / just under / just a little |
Much more | well above / well above / well beyond / well across / well over |
Much less | well below / well under / well short / well beneath |
Ví dụ:
- The number of high-level women executives is well below the number of male executives in this organisation, where approximately 2000 people work at executive levels.
- About 1000 people died in the highway car accident in 2003 which is well above the statistics of all other years.
- The number of domestic violence cases was just below 500 in March which is just a little over than the previous months.
- The average rainfall in London in 2014 was just above the average of two other cities.
- The salaries of male executives in three out of four companies were well above the salaries of female executives in 1998.
Biểu thức để tập trung vào một mục trong biểu đồ
Sử dụng biểu thức sau để tập trung vào một mục trong biểu đồ.
- With regards to
- In the case of
- As for
- Turning to
- When it comes to ….. it/ they …..
- Where … is/are concerned,……
- Regarding
So sánh và đối chiếu
Từ vựng hữu ích để so sánh và đối chiếu
- Similarly, In a similar fashion, In the same way, Same as, As much as, Meanwhile.
- However, On the contrary, on the other hand, in contrast.
Đảm bảo rằng bạn sử dụng dạng so sánh hơn và so sánh nhất của các từ khi so sánh. Dưới đây là tổng quan cơ bản về các dạng so sánh hơn và so sánh nhất để giúp bạn ghi nhớ những gì bạn đã biết.
Tính từ một âm tiết
Với một âm tiết tạo thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất của chúng. Trong bài viết học thuật task 1, bạn sẽ thường sử dụng những từ liên quan đến so sánh và tương phản như vậy.
Cheap » cheaper » cheapest; large » larger » largest; bright » brighter » brightest etc.
Ngoại lệ: good » better » best; bad » worse » worst etc.
Ví dụ:
- The fast-food items in uptown restaurants were comparatively cheaper than that of city restaurants. Các mặt hàng thức ăn nhanh ở các nhà hàng thượng lưu tương đối rẻ hơn so với các nhà hàng ở thành phố.
- The largest proportion of water was used in the agriculture sector in most of the Asian countries while the European countries used the highest percentage of water for industrial purposes. Phần lớn nước được sử dụng trong lĩnh vực nông nghiệp ở hầu hết các nước châu Á trong khi các nước châu Âu sử dụng phần lớn nước cho mục đích công nghiệp.
- The temperature decreased further and that made the weather condition worse.The price of the book in store “A” is cheaper than the price of store “B”. Giá sách ở cửa hàng A rẻ hơn cửa hàng B.
- The temperature decreased further and that made the weather condition worse. Nhiệt độ giảm hơn nữa và điều đó làm cho điều kiện thời tiết trở nên tồi tệ hơn.
- The temperature was better in mid-April but in mid-July, it became worse. Nhiệt độ tốt hơn vào giữa tháng 4 nhưng vào giữa tháng 7, nó trở nên tồi tệ hơn.
Hai âm tiết
Một số tính từ có hai âm tiết tạo thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất của chúng: pretty » prettier » prettiest || happy » happier » happiest etc.
Ví dụ:
- Customers were happier than now, according to the survey, as the price was cheaper in 1992. Theo khảo sát, khách hàng hạnh phúc hơn bây giờ vì giá rẻ hơn vào năm 1992.
- The overall production level of this company made the authority happier as it was doubled in the last quarter of the year. Mức sản xuất chung của công ty này khiến chính quyền hài lòng hơn vì nó đã tăng gấp đôi trong quý cuối cùng của năm.
Nhưng nhiều hình thức so sánh hơn và so sánh nhất của chúng sử dụng ‘ more ‘:
striking » more striking » most striking; common » more common » most common; clever » more clever/cleverer » most clever/cleverest etc.
Ba âm tiết trở lên
Tất cả các tính từ có ba âm tiết trở lên tạo thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất của chúng bằng cách sử dụng ‘more’ & ‘most’:
Ví dụ:
- Custom-made cars were more expensive in 2014 than they are now. Ô tô sản xuất theo yêu cầu đắt hơn vào năm 2014 so với hiện tại.
- The factory offered more attractive overtime rates and that motivated more employees to work for extra time. Nhà máy đưa ra mức lương làm thêm giờ hấp dẫn hơn và điều đó thúc đẩy nhiều nhân viên làm thêm giờ hơn.
Từ vựng để trình bày Liên kết
- However…
- On the other hand…
- Similarly…
- On the contrary…
- Meanwhile…
- In contrast…
- By comparison…
So sánh/Tương phản
Các từ dùng để so sánh/tương phản: A bit/ slightly/ a little/ only just/ approximately/ about/ almost/ precisely/ quite/ nearly/ considerably/ a huge/ a great deal/ quite a lot/ completely/ exactly…
Ví dụ:
- This year the population growth of the country is slightly higher than the previous year. Năm nay mức tăng dân số của cả nước cao hơn một chút so với năm trước.
- This year the population grown is almost twice than that of 2007. Năm nay dân số tăng gần gấp đôi so với năm 2007.
- Sale of the company has increased quite a lot this year. Doanh thu của công ty năm nay tăng khá nhiều.
Từ vựng để chỉ ra rằng một cái gì đó/một xu hướng tương tự hoặc giống nhau
Sử dụng các từ vựng sau đây nếu cả hai đối tượng đều giống nhau/giống hệt nhau
… Identical to/ Identical with …
… Equal to with …
… Exactly the same …
… The same as …
… Precisely the same …
… Absolutely the same …
… just the same as …
Sử dụng các từ vựng sau đây nếu cả hai đối tượng không giống nhau nhưng giống nhau
… Almost the same as …
… Nearly the same as …
… Practically the same as …
… Almost identical/ similar …
… About the same as …
Cách để chỉ ra rằng một cái gì đó/một xu hướng chỉ là ngược lại/ngược lại:
- The reverse is the case…
- It is quite the opposite/ reverse…
Quy tắc sử dụng giới từ thời gian
Giới từ “In”
Sử dụng giới từ “In” khi nói về năm, tháng, thập kỷ, thế kỷ, mùa
Ví dụ:
- Years= in 1998, in 2015 etc.
- Months= in January, in December etc.
- Decades= in the nineties, in the seventies etc.
- Centuries= in the 19th century, in the 14th century, in the 1980s etc.
- Seasons= in summer, in winter, in autumn etc.
Dùng giới từ “In” để nói về quá khứ hoặc tương lai
Ví dụ :
- Past time= in 1980, in the past, in 1235, in the ice age, in the seventies, in the last century etc.
- Future time = in 2030, in the future, in the next century etc.
Sử dụng giới từ “In” khi nói về một khoảng thời gian dài.
Ví dụ: in the ice age, in the industrial age, in the iron age etc.
Giới từ “On”
Sử dụng giới từ “on’’ khi nói về ngày (ngày trong tuần hoặc ngày đặc biệt).
Ví dụ:
- Days of the week= on Sunday, on Friday, on Tuesday.
- Special days= on New Year’s Day, on your birthday, on Independence Day, on holiday, on wedding day etc.
Sử dụng giới từ “on’’ khi nói về ngày tháng
Ví dụ: on July 4th, on 21st January 2015, on 5th May etc.
Sử dụng giới từ “on’’ khi nói về thời gian (như sáng/chiều/tối/đêm) trong ngày
Ví dụ: on Friday morning, on Saturday afternoon, on Sunday evening, on Monday evening etc.
Tuy nhiên, hãy lưu ý danh sách dưới đây cho thấy việc sử dụng thêm các giới từ ‘in’ và ‘on’ cho các khoảng thời gian trong ngày so với các khoảng thời gian. Điều này thường gây nhầm lẫn và sử dụng nhầm bởi các thí sinh IELTS. Nhìn vào chúng, nhận thấy việc sử dụng và ghi nhớ nó.
in | on |
in the morning | on Sunday morning |
in the afternoon | on Monday afternoon |
in the evening | on Tuesday evening |
Giới từ “At”
Sử dụng giới từ “at” khi cần diễn đạt thời gian chính xác.
Ví dụ: At eight o’clock, at 10: 45 am, at two p.m, at nine o’clock.
Dùng giới từ “at” khi nói về giờ ăn
Ví dụ: At breakfast time, at lunchtime, at dinner time…
Sử dụng giới từ “at” khi nói về cuối tuần, thời gian nghỉ lễ hoặc ban đêm.
Ví dụ: At the weekend, at Christmas, at Easter, at night…
Sử dụng giới từ phù hợp
Bạn phải sử dụng giới từ chính xác trong IELTS writing task 1 để đạt điểm cao. Hãy chính xác về cách sử dụng to, by, of, off, in, on, for,…
Ví dụ:
- Papers are sold by the ream.
- Oranges are purchased and sold by the dozen.
- Students enrollment in the University has increased by 2% this year.
- Eggs are counted in dozens.
- Rice is measured in kg.
- He is junior to me by 4 years.
- The employees are paid per week in this factory.
- All these products are made of glasses.
Từ vựng – Sử dụng “Giới từ” thích hợp
- It started at…, The sale started at $20…, It peaked at…
- It reached at/to…, It reached the lowest point /nadir at…
- It increased to 80 from 58. It decreased from 10 to 3.
- There was a drop of six units. It dropped by 3 units.
- It declined by 15%. There was a 10% drop in the next three years.
Cách diễn đạt, lời nói trang trọng và không trang trọng
Dưới đây là một vài informal expressions hơn với các phiên bản chính thức của chúng. Vì IELTS là một bài kiểm tra trang trọng nên bài viết của bạn cũng phải trang trọng. Nên tránh sử dụng các từ hoặc cách diễn đạt không trang trọng. Một số từ không trang trọng được sử dụng thường xuyên đến mức bạn sẽ khó loại bỏ chúng khỏi bài viết của mình. Tuy nhiên, chúng tôi khuyên bạn nên tạo thói quen sử dụng các từ và cách diễn đạt trang trọng để thay thế- vì mục đích thể hiện và điểm số của bạn.
Informal | Formal |
Go up | Increase |
Go down | Decrease |
Look at | Examine |
Find about | Discover |
Point out | Indicate |
Need to | Required |
Get | Obtain |
Think about | Consider |
Seem | Appear |
Show | demonstrate/
illustrate |
Start | Commence |
Keep | Retain |
But | However |
So | Therefore/
Thus |
Also | In addition/
Additionally |
In the meantime | In the interim |
In the end | Finally |
Anyway | Notwithstanding |
Lots of/ a lot of | Much, many |
Kids | Children |
Cheap | Inexpensive |
Right | Correct |
I think | In my opinion |
Xem thêm: Vocabulary For Academic IELTS Writing Task 1 (Part 3)
Trên đây là bài chia sẻ của HA Centre về Vocabulary For Academic IELTS Writing Task 1 (Part 2). Hy vọng qua bài viết này bạn đã bỏ túi được từ vựng, cụm từ và những từ cần biết, hay sử dụng trong Bài viết học thuật 1 để đạt được điểm số cao hơn. Ngoài ra, nếu có bất cứ thắc mắc về chủ đề này, bạn hãy liên hệ ngay với HA Centre qua FORM bên dưới hoặc LINK TƯ VẤN miễn phí hoặc số điện thoại: Mr. Hà: 0963 07 2486 – HOTLINE 1: 032 796 3868 – HOTLINE 2: 032 976 3868 để được tư vấn kỹ hơn nhé!
Bài viết được
Tiếng Anh Là Gì tổng hợp nhằm cung cấp nhiều thông tin bổ ích cho người học tiếng Anh hiện nay.