Câu hỏi IELTS Writing Task 1 học thuật yêu cầu bạn sử dụng một số từ vựng để trình bày dữ liệu được đưa ra dưới dạng biểu đồ hình tròn/thanh/đường/hỗn hợp hoặc để mô tả một quy trình hoặc biểu đồ dòng chảy. Khả năng sử dụng từ vựng phù hợp, trình bày xu hướng chính, so sánh và đối chiếu dữ liệu cũng như trình bày mạch logic của biểu đồ đảm bảo bạn sẽ đạt điểm cao trong bài viết IELTS Học thuật 1.
Phần từ vựng này HA Centre tổng hợp nhằm mục đích giúp bạn học tất cả các từ vựng, cụm từ và những từ bạn cần biết và sử dụng trong Bài viết học thuật 1 để đạt được điểm số cao hơn. Giám khảo sẽ sử dụng bốn tiêu chí để chấm điểm câu trả lời của bạn: thành tích nhiệm vụ, sự mạch lạc và gắn kết, nguồn từ vựng, phạm vi ngữ pháp và độ chính xác.
Vì “Từ vựng” sẽ quyết định 25% số điểm của bạn trong Bài tập 1, bạn phải làm giàu vốn từ vựng của mình để đạt được điểm số cao. Để chứng minh rằng bạn có một nguồn từ vựng tuyệt vời, bạn cần phải:
- Sử dụng đúng từ đồng nghĩa trong bài viết của bạn.
- Sử dụng nhiều từ vựng.
- Không lặp lại các từ và cụm từ trong đề thi trừ khi không có từ nào khác thay thế.
- Sử dụng một số từ vựng ít phổ biến hơn.
- Không sử dụng cùng một từ nhiều hơn một lần/hai lần.
- Sử dụng các từ chính xác và chính xác trong một câu.
Bạn nên học các từ đồng nghĩa và sử dụng chúng một cách chính xác trong bài viết của mình để tạo ấn tượng rằng bạn có thể sử dụng nhiều từ vựng.
Format chung để viết học thuật task 1 như sau:
Giới thiệu + Cơ bản/Xu hướng chung + Mô tả chi tiết + Tóm tắt (tùy chọn) .
Mỗi phần có một dạng bài cụ thể và do đó việc trang bị vốn từ vựng cần thiết sẽ giúp bạn trả lời task 1 hiệu quả và tiết kiệm được rất nhiều thời gian.
Từ vựng cho phần Giới thiệu
Mở đầu | Kiểu trình bày | Động từ | Mô tả |
The/ the given / the supplied / the presented / the shown / the provided | diagram / table / figure / illustration / graph / chart / flow chart / picture/ presentation/ pie chart / bar graph/ column graph / line graph / table data/ data / information / pictorial/ process diagram/ map/ pie chart and table/ bar graph and pie chart … | shows / represents / depicts / enumerates / illustrates / presents/ gives / provides / delineates/ outlines/ describes / delineates/ expresses/ denotes/ compares/ shows contrast / indicates / figures / gives data on / gives information on/ presents information about/ shows data about/ demonstrates/ sketch out/ summarises… | the comparison of…
the differences… the changes… the number of… information on… data on… the proportion of… the amount of… information on… data about… comparative data… the trend of… the percentages of… the ratio of… how the… |
Ví dụ :
- The diagram shows employment rates among adults in four European countries from 1925 to 1985.
- The given pie charts represent the proportion of male and female employees in 6 broad categories, dividing into manual and non-manual occupations in Australia, between 2010 and 2015.
- The chart gives information about consumer expenditures on six products in four countries namely Germany, Italy, Britain and France.
- The supplied bar graph compares the number of male and female graduates in three developing countries while the table data presents the overall literacy rate in these countries.
- The bar graph and the table data depict the water consumption in different sectors in five regions.
- The bar graph enumerates the money spent on different research projects while the column graph demonstrates the fund sources over a decade, commencing from 1981.
- The line graph delineates the proportion of male and female employees in three different sectors in Australia between 2010 and 2015.
Lưu ý rằng, một số giáo viên thích “The line graph demonstrates… – Biểu đồ đường thể hiện…” thay vì ” The given line graph demonstrates… – Biểu đồ đường đã cho thể hiện…”. Tuy nhiên, nếu bạn viết “The given/ provided/ presented….” thì cũng đúng.
Lời khuyên:
- Đối với một biểu đồ, hãy sử dụng ‘s’ sau động từ, như – cung cấp dữ liệu, hiển thị/trình bày,… Tuy nhiên, nếu có nhiều biểu đồ, KHÔNG sử dụng ‘s’ sau động từ.
- Nếu có nhiều biểu đồ và mỗi biểu đồ trình bày một loại dữ liệu khác nhau, bạn có thể viết biểu đồ nào trình bày loại dữ liệu nào và sử dụng ‘while’ để hiển thị kết nối. Ví dụ: ‘Biểu đồ thanh đã cho hiển thị số tiền chi tiêu cho các mặt hàng thức ăn nhanh trong năm 2009 ở Vương quốc Anh trong khi biểu đồ hình tròn thể hiện sự so sánh về độ tuổi của những người đã chi tiêu nhiều hơn cho thức ăn nhanh.
- Phần mở đầu của bạn phải khá ấn tượng vì nó gây ấn tượng đầu tiên đối với giám khảo. Nó có thể tạo ra hoặc phá vỡ điểm tổng thể của bạn.
- Đối với nhiều biểu đồ và/hoặc (các) bảng, bạn có thể viết kết hợp những gì chúng thể hiện thay vì nói mỗi biểu đồ mô tả cái gì. Ví dụ: “Kết hợp hai biểu đồ hình tròn và biểu đồ cột mô tả bức tranh về tội phạm ở Úc từ năm 2005 đến năm 2015 và tỷ lệ phần trăm thanh niên phạm tội trong giai đoạn này.”
Thận trọng:
Không bao giờ sao chép từng từ trong câu hỏi. Nếu bạn làm, bạn sẽ bị phạt. luôn diễn giải phần giới thiệu bằng từ ngữ của riêng bạn.
Phần tuyên bố chung
Tuyên bố chung là câu đầu tiên (hoặc hai) bạn viết trong báo cáo của mình. Nó phải luôn luôn đối phó với: Cái gì + Ở đâu + Khi nào.
Ví dụ: Biểu đồ trình bày thông tin về tỷ lệ phần trăm giáo viên bày tỏ quan điểm của họ về các vấn đề khác nhau mà họ gặp phải khi đối phó với trẻ em ở ba trường học ở Úc từ năm 2001 đến năm 2005.
Cái gì = phần trăm giáo viên…
Ở đâu = ba trường học ở Úc…
Khi nào = từ 2001 đến 2005…
Một tuyên bố chung tốt phải luôn có những phần này.
Từ vựng cho phần Xu hướng chung
- In general… – Nói chung…
- In common…- Điểm chung…
- Generally speaking… – Nói chung…
- Overall… – Nhìn chung…
- It is obvious… – Rõ ràng…
- As it is observed… – Theo quan sát…
- As a general trend… – Theo xu hướng chung …
- As can be seen… – Như có thể thấy…
- As an overall trend/ As overall trend… – Như một xu hướng tổng thể/ Như một xu hướng chung…
- As it is presented… – Như được trình bày…
- It can be clearly seen that… – Có thể thấy rõ rằng…
- At the first glance… – Lúc đầu liếc nhìn…
- It is clear, – Rõ ràng,
- At the onset… – Khi bắt đầu…
- It is clear that… – Rõ ràng là…
- A glance at the graph(s) reveals that… Nhìn lướt qua (các) biểu đồ cho thấy rằng…
Ví dụ:
- In general, the employment opportunities increased till 1970 and then declined throughout the next decade.
- As it is observed, the figures for imprisonment in the five mentioned countries show no overall pattern, rather shows the considerable fluctuations from country to country.
- Generally speaking, citizens in the USA had a far better life standard than that of the remaining countries.
- As can be seen, the highest number of passengers used the London Underground station at 8:00 in the morning and at 6:00 in the evening.
- As an overall trend, the number of crimes reported increased fairly rapidly until the mid-seventies, remained constant for five years and finally, dropped to 20 cases a week after 1982.
- At a first glance, it is clear that more percentages of native university pupils violated regulations and rules than the foreign students did during this period.
- At the onset, it is clear that drinking in public and drink-driving were the most common reasons for US citizens to be arrested in 2014.
- Overall, the leisure hours enjoyed by males, regardless of their employment status, was much higher than that of women.
Cấu trúc của IELTS Academic Writing Task 1 (Viết báo cáo)
Giới thiệu:
Giới thiệu (không bao giờ sao chép từng từ trong câu hỏi ) + Tổng quan/Xu hướng chung (thoạt nhìn các biểu đồ chỉ ra điều gì ).
Báo cáo chi tiết:
Các tính năng chính trong Chi tiết:
+ So sánh và Đối chiếu dữ liệu. (Không đưa ra tất cả các số liệu.)
+ Các tính năng nổi bật nhất của biểu đồ.
Phần kết luận:
Kết bài (Nhận định chung + Hàm ý, nhận xét quan trọng)
[Phần kết bài không bắt buộc.]
Lời khuyên:
– Viết phần giới thiệu và xu hướng chung trong cùng một đoạn văn. Một số học sinh thích viết ‘Xu hướng chung’ trong một đoạn văn riêng biệt và nhiều giáo viên đề nghị viết cả hai trong một đoạn văn. Trừ khi bạn có một lý do thực sự tốt để viết xu hướng chung trong đoạn thứ hai, hãy cố gắng viết cả hai trong đoạn đầu tiên. Tuy nhiên, đây chỉ là một gợi ý, không phải là một yêu cầu.
– Phần giới thiệu của bạn (tuyên bố chung + xu hướng chung/ xu hướng chung) nên có từ 75 – 80 từ.
– KHÔNG đưa ra con số, tỷ lệ phần trăm hoặc số lượng trong xu hướng chung của bạn. Thay vào đó, hãy đưa ra đặc điểm nổi bật nhất của biểu đồ mà có thể dễ dàng hiểu được trong nháy mắt. Do đó, nên TRÁNH
“Nhìn lướt qua biểu đồ cho thấy 70% nam giới được tuyển dụng vào năm 2001 trong khi 40 nghìn phụ nữ có việc làm trong năm nay.”
Và sử dụng định dạng/so sánh như sau:
“Nhìn lướt qua biểu đồ cho thấy rằng nam giới được tuyển dụng nhiều hơn nữ giới vào năm 2001 và gần hai phần ba nữ giới thất nghiệp trong cùng năm.”
Từ vựng để bắt đầu phần báo cáo
Ngay sau khi bạn viết xong phần ‘Giới thiệu’ (tức là Tuyên bố chung + Tổng quan/xu hướng chung), bạn phải bắt đầu một đoạn văn mới để mô tả các đặc điểm chính của sơ đồ. Đoạn thứ hai này được gọi là ‘Đoạn thân bài/Phần thân báo cáo”.
Bạn có thể có một đoạn thân bài/phần thân báo cáo hoặc tối đa 3, (không quá 3 trong mọi trường hợp) tùy thuộc vào số lượng biểu đồ được cung cấp trong câu hỏi và loại các biểu đồ này. Có một số cụm từ bạn có thể sử dụng để bắt đầu đoạn thân bài của mình và sau đây là danh sách các cụm từ đó.
- As it is presented in the diagram(s)/ graph(s)/ pie chart(s)/ table…
- As (it is) shown in the illustration…
- As can be seen in the…
- As the diagrams suggest…
- According to the…
- Categorically speaking…
- Getting back to the details…
- Now, turning to the details…
- The table data clearly shows that…
- The diagram reveals that…
- The data suggest that…
- The graph gives the figure…
- It is interesting to note that…
- It is apparently seen that…
- It is conspicuous that…
- It is explicitly observed that…
- It is obvious…
- It is clear from the data…
- It is worth noticing that…
- It is crystal clear/ lucid that…
- It can be clearly observed that…
- It could be plainly viewed that…
- It could be noticed that…
- We can see that…
Từ vựng để hiển thị các thay đổi
Xu hướng | Dạng động từ | Dạng danh từ |
Increase | rise / increase / go up / uplift / rocket(ed) / climb / upsurge / soar/ shot up/ improve/ jump/ leap/ move upward/ skyrocket/ soar/ surge. | a rise / an increase / an upward trend / a growth / a leap / a jump / an improvement/ a climb. |
Decrease | fall / decrease / decline / plummet / plunge / drop / reduce / collapse / deterioriate/ dip / dive / go down / take a nosedive / slum / slide / go into free-fall. | a fall / a decrease / a reduction / a downward trends /a downward tendency / a decline/ a drop / a slide / a collapse / a downfall. |
Steadiness | unchanged / level out / remain constant / remain steady / plateau / remain the same / remain stable / remain static | a steadiness/ a plateau / a stability/ a static |
Gradual increase | ———— | an upward trend / an upward tendency / a ceiling trend |
Gradual decrease | ———— | a downward trend / a downward tendency / a descending trend |
Standability/ Flat | level(ed) off / remain(ed) constant / remain(ed) unchanged / remain(ed) stable / prevail(ed) consistency / plateaued / reach(ed) a plateau / stay(ed) uniform /immutable / level(ed) out/ stabilise/ remain(ed) the same. | No change, a flat, a plateau. |
Ví dụ:
- The overall sale of the company increased by 20% at the end of the year.
- The expenditure of the office remained constant for the last 6 months but the profit rose by almost 25%.
- There was a 15% drop in the ratio of student enrollment at this University.
- The population of the country remained almost the same as it was 2 years ago.
- The population of these two cities increase significantly in the last two decades and it is expected that it will remain stable during the next 5 years.
Lời khuyên:
Sử dụng ‘impreve’ / ‘an better’ để mô tả một tình huống như điều kiện kinh tế hoặc tình trạng việc làm. Để biểu thị số sử dụng các động từ/danh từ khác như tăng.
Không sử dụng lặp đi lặp lại cùng một từ/cụm từ. Trên thực tế, bạn không nên sử dụng dạng danh từ hoặc động từ để mô tả một xu hướng/sự thay đổi nhiều hơn hai lần; một lần là tốt hơn!
Để đạt được điểm số cao, bạn cần sử dụng nhiều từ vựng cũng như cách đặt câu.
Từ vựng để biểu thị những thay đổi trong biểu đồ
Kiểu thay đổi | Dạng trạng từ | Dạng tính từ |
Rapid change | dramatically / rapidly / sharply / quickly / hurriedly / speedily / swiftly / significantly/ considerably / substantioally / noticably. | dramatic / rapid / sharp / quick / hurried / speedy / swift / significant / considerable / substantial / noticable. |
Moderate change | moderately / gradually / progressively / sequentially. | moderate / gradual / progressive / sequential. |
Steady change | steadily/ ceaselessly. | steady/ ceaseless. |
Slight change | slightly / slowly / mildly / tediously. | slight / slow / mild / tedious. |
Ví dụ:
- The economic inflation of the country increased sharply by 20% in 2008.
- There was a sharp drop in industrial production in the year 2009.
- The demand for new houses dramatically increased in 2002.
- The population of the country dramatically increased in the last decade.
- The price of oil moderately increased during the last quarter but as a consequence, the price of daily necessities rapidly went up.
Từ vựng để biểu thị những thay đổi thường xuyên trong biểu đồ
Kiểu thay đổi | Dạng động từ | Dạng danh từ |
Rapid ups and downs | wave / fluctuate / oscillate / vacillate / palpitate | waves / fluctuations / oscillations / vacillations / palpitations |
Ví dụ:
- The price of the goods fluctuated during the first three months of 2017.
- The graph shows the oscillations of the price from 1998 to 2002.
- The passenger number in this station oscillates throughout the day and in the early morning and evening, it remains busy.
- The changes in car production in Japan shows a palpitation for the second quarter of the year.
- The number of students in debate clubs fluctuated in different months of the year and rapid ups and downs could be observed in the last three months of this year.
Lời khuyên:
KHÔNG cố gắng trình bày từng phần dữ liệu đơn lẻ dưới dạng biểu đồ. Thay vào đó, hãy chọn 5-7 xu hướng/thay đổi quan trọng và quan trọng nhất và hiển thị các so sánh và tương phản của chúng.
Câu hỏi yêu cầu bạn viết báo cáo và tóm tắt dữ liệu được trình bày trong (các) biểu đồ. Đây là lý do tại sao bạn cần thể hiện sự so sánh, tương phản, thể hiện điểm cao nhất và thấp nhất và những đặc điểm nổi bật nhất trong câu trả lời của mình, chứ không phải mọi phần dữ liệu được trình bày trong (các) sơ đồ.
Các loại Thay đổi/ Khác biệt và Từ vựng để trình bày chúng
Thay đổi to lớn / Khác biệt to lớn:
Tính từ | Trạng từ |
Overwhelming | Overwhelmingly |
Substantial | Substantially |
Enormous | Enormously |
Thay đổi lớn / Khác biệt lớn:
Tính từ | Trạng từ |
Significant | Significantly |
Considerable | Considerably |
Thay đổi trung bình / Chênh lệch vừa phải:
Tính từ | Trạng từ |
Somewhat | Somewhat |
Moderate | Moderately |
Thay đổi nhỏ/Chênh lệch nhỏ:
Tính từ | Trạng từ |
Fractional | Fractionally |
Marginal | Marginally |
Slight | Slightly |
Từ vựng và ngữ pháp liên quan đến Ngày, Tháng & Năm
- From 1990 to 2000, Commencing from 1980, Between 1995 and 2005, After 2012.
- By 1995, In 1998, In February, Over the period, During the period, During 2011.
- In the first half of the year, For the first quarter, The last quarter of the year, During the first decade.
- In the 80s, In the 1980s, During the next 6 months, In the mid-70s, Next 10 years, Previous year, Next year, Between 1980 – 1990.
- Within a time span of ten years, within five years.
- Next month, Next quarter, Next year, Previous month, Previous year.
- Since, Then, From.
Tỷ lệ phần trăm, phần và số
Tỷ lệ phần trăm:
- 10% increase, 25 percent decrease, increased by 15%, dropped by 10 per cent, fall at 50%, reached to 75%, tripled, doubled, one-fourth, three-quarters, half, double fold, treble, 5 times higher, 3 timers lower, declined to about 49%, stood exactly at 43%.
Phân số:
- 4% = A tiny fraction.
- 24% = Almost a quarter.
- 25% Exactly a quarter.
- 26% = Roughly one quarter.
- 32% Nearly one-third, nearly a third.
- 49% = Around a half, just under a half.
- 50% Exactly a half.
- 51% = Just over a half.
- 73% = Nearly three quarters.
- 77% = Approximately three quarter, more than three-quarter.
- 79% = Well over three quarters.
Tỷ lệ:
- 2% = A tiny portion, a very small proportion.
- 4% = An insignificant minority, an insignificant proportion.
- 16% = A small minority, a small portion.
- 70% = A large proportion.
- 72% = A significant majority, A significant proportion.89% = A very large proportion.
- 89% = A very large proportion.
Từ/Cụm từ gần đúng – Vocabulary
- Approximately
- Nearly
- Roughly
- Almost
- About
- Around
- More or less
- Just over
- Just under
- Just around
- Just about
- Just below
- A little more than
- A little less than.
Một câu trả lời trên đồ thị ở thang điểm 9 sẽ đáp ứng những tiêu chí nào?
Nhiệm vụ đạt
A) Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của nhiệm vụ.
B) Trình bày rõ ràng một phản ứng đã phát triển đầy đủ.
Giám khảo sẽ đánh giá điều gì?
a) Bạn hoàn thành các yêu cầu nhiệm vụ của mình một cách phù hợp, chính xác và phù hợp như thế nào.
b) Bạn viết báo cáo chính xác đến mức nào và bạn trình bày dữ liệu phù hợp đến mức nào (so sánh/đối chiếu/chỉ ra các xu hướng/đặc điểm/dữ liệu nổi bật nhất.)
Sự mạch lạc và sự gắn kết
A) Sử dụng sự gắn kết theo cách mà nó không thu hút sự chú ý.
B) Khéo léo quản lý “đoạn văn”.
Giám khảo sẽ đánh giá điều gì?
a) Không hiểu sai và trình bày dữ liệu và xu hướng.
b) Bạn tổ chức các đoạn văn của mình tốt như thế nào.
c) Báo cáo và thông điệp của bạn nói chung rõ ràng và trôi chảy.
d) Bạn đã tổ chức tốt như thế nào và thích thông tin, dữ liệu và ý tưởng trong bài viết của mình như thế nào.
e) Trình tự hợp lý và sử dụng thích hợp các thiết bị liên kết giữa và trong các câu của bạn.
Lời khuyên:
- Không kết hợp nhiều hơn 3-4 đoạn văn.
- Đừng dùng một đoạn văn để mô tả mọi thứ.
- Phần kết luận không bắt buộc. Nếu bạn nghĩ rằng bạn đã viết hơn 170 từ và không có gì để nói, bạn có thể bỏ qua phần kết luận.
Nguồn từ vựng:
A) Sử dụng nhiều loại từ vựng với khả năng kiểm soát các đặc điểm từ vựng rất tự nhiên và tinh vi.
B) Các lỗi nhỏ hiếm gặp chỉ xảy ra dưới dạng “trượt”.
Giám khảo sẽ đánh giá điều gì?
a) Phạm vi từ vựng bạn đã sử dụng trong bài viết của mình.
b) Bạn đã sử dụng các từ/cụm từ chính xác và phù hợp như thế nào khi trình bày (các) biểu đồ dưới dạng báo cáo.
Mẹo: KHÔNG sử dụng các từ/cụm từ đã cho sẵn trong câu hỏi. Chỉ làm như vậy nếu không có (các) từ/cụm từ thay thế để truyền đạt cùng một ý nghĩa/ý tưởng.
Phạm vi ngữ pháp và độ chính xác:
A) Sử dụng nhiều loại cấu trúc với đầy đủ tính linh hoạt và chính xác.
B) Các lỗi nhỏ hiếm gặp chỉ xảy ra dưới dạng “trượt”.
Lời khuyên:
Không sử dụng đi sử dụng lại cùng một cấu trúc câu và kiểu so sánh/đối chiếu dữ liệu. Mang đến sự đa dạng trong bài viết của bạn để chứng tỏ rằng bạn có thể hình thành các cấu trúc câu khác nhau mà không mắc bất kỳ lỗi ngữ pháp nào.
Xem thêm: Vocabulary For Academic IELTS Writing Task 1 (Part 2)
Trên đây là bài chia sẻ của HA Centre về Vocabulary For Academic IELTS Writing Task 1 (Part 1). Hy vọng qua bài viết này bạn đã bỏ túi được từ vựng, cụm từ và những từ cần biết, hay sử dụng trong Bài viết học thuật 1 để đạt được điểm số cao hơn. Ngoài ra, nếu có bất cứ thắc mắc về chủ đề này, bạn hãy liên hệ ngay với HA Centre qua FORM bên dưới hoặc LINK TƯ VẤN miễn phí hoặc số điện thoại: Mr. Hà: 0963 07 2486 – HOTLINE 1: 032 796 3868 – HOTLINE 2: 032 976 3868 để được tư vấn kỹ hơn nhé!
Bài viết được
Tiếng Anh Là Gì tổng hợp nhằm cung cấp nhiều thông tin bổ ích cho người học tiếng Anh hiện nay.