Sau when là thì gì? Cách dùng và cách chia thì phù hợp trong câu có mệnh đề chứa “when” như thế nào? Cách sử dụng khác của when để nói về thời gian ra làm sao? Cùng tienganhlagi đi tìm câu trả lời cho những câu hỏi này qua bài viết sau nhé.
Sau when dùng thì gì?
When là một liên từ chỉ thời gian mang nghĩa là “khi”. Nó được dùng để chỉ một thời điểm cụ thể mà hành động nào đó đã diễn ra hoặc sẽ diễn ra. Trong câu ghép để biết được mệnh đề “sau when dùng thì gì” ta sẽ phải xét theo thì của mệnh đề còn lại để dùng cho phù hợp. Thông thường sau when sẽ dùng thì quá khứ đơn, hiện tại đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.
Tùy vào thời điểm hành động đã diễn ra hoặc sẽ diễn ra mà chúng ta sử dụng thì trong mệnh đề when cho phù hợp. Với mỗi một thời điểm trong quá khứ và tương lai ta sẽ có cách dùng thì sau when khác nhau. Dưới đây là cấu trúc, cách dùng và cách chia thì sau when cho 2 thời điểm này.
Cách dùng và chia thì sau When
When dùng để diễn tả hành động xảy ra nối tiếp hoặc gần như song song
- Trong quá khứ: When + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn).
Công thức này dùng đề diễn tả các hành động xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ. Nếu mệnh đề chính ở thì quá khứ đơn thì mệnh đề sau when dùng thì quá khứ đơn.
Ví dụ: When she got home, she immediately sat down trying to finish all the homework of the IELTS class. Khi về đến nhà, cô ấy ngay lập tức ngồi vào bàn, cố gắng để hoàn thành tất cả bài tập về nhà của lớp IELTS. (hành động nối tiếp: về nhà -> làm bài tập)
- Trong tương lai: When + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai đơn).
Cấu trúc này dùng đề diễn tả các hành động xảy ra nối tiếp nhau trong tương lai. Nếu mệnh đề chính ở thì tương lai đơn thì mệnh đề sau when dùng thì hiện tại đơn.
Ví dụ: When I get an IELTS overall band score of 6.5, I will be accepted by my dream university in Canada. Khi tôi đạt 6.5 IELTS, tôi sẽ được nhận vào trường đại học trong mơ của mình ở Canada. (hành động song song: đạt 6.5 = được nhận vào học)
When dùng để diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.
- Trong quá khứ: When + S + V (quá khứ tiếp diễn), S + V (quá khứ đơn).
Cấu trúc này dùng để diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ. Nếu mệnh đề chính ở thì quá khứ đơn thì mệnh đề sau when dùng thì quá khứ tiếp diễn.
Ví dụ: When he was doing his listening practice test, his computer suddenly shut down by itself. Khi anh ấy đang làm đề luyện nghe, máy tính của anh ấy đột nhiên tự tắt máy.
- Trong tương lai: When + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai tiếp diễn (will + be + Ving)) .
Cấu trúc này dùng để diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong tương lai. Nếu mệnh đề chính ở thì hiện tại đơn thì mệnh đề sau when dùng thì tương lai tiếp diễn.
Ví dụ: When you come tomorrow, I will probably be studying with my IELTS tutor. Khi bạn đến vào ngày mai, tôi có lẽ đang học với gia sư IELTS của mình.
When dùng để diễn tả các hành động xảy ra cách nhau một khoảng thời gian
- Trong quá khứ: When + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành).
Cấu trúc when này dùng để diễn tả các hành động xảy ra cách nhau một khoảng thời gian (hành động này xảy ra xong rồi mới tới hành động khác) trong quá khứ. Nếu mệnh đề chính ở thì quá khứ hoàn thành thì mệnh đề sau when dùng thì quá khứ đơn.
Ví dụ: When I stepped in the Speaking class the day before yesterday, everyone had all been there already. Khi tôi bước vào lớp học nói ngày hôm kia, mọi người đều đã ở đó rồi.
- Trong tương lai: When + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành).
Cấu trúc when này dùng để diễn tả các hành động xảy ra cách nhau một khoảng thời gian (hành động này xảy ra xong rồi mới tới hành động khác) trong tương lai. Nếu mệnh đề chính ở thì tương lai hoàn thành thì mệnh đề sau when dùng thì hiện tại đơn.
Ví dụ: When they finish their work, she will have done hers. Khi mọi người hoàn thành công việc, cô ấy sẽ đã hoàn thành xong việc của cô ấy rồi.
Phân biệt cấu trúc When và While
Cấu trúc While | Cách dùng | Ví Dụ |
---|---|---|
While + S + V past/ present continous, past/ present countinous | Diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời, song song trong hiện tại hoặc quá khứ. |
– While my mother is cooking, my father is watching TV. Trong khi mẹ tôi đang nấu ăn thì bố tôi đang xem TV. |
While + S + V past/ present continuous, S + V past simple | Khi nói về một hành động đang diễn ra thì một hành động khác cắt ngang. | – While Lan was talking to us, her baby slept. Khi mà Lan đang nói chuyện với chúng ta thì con cô ấy ngủ rồi. |
Khi nhắc đến cấu trúc When người ta thường nghĩ ngay đến cấu trúc while để so sánh, When và while có nghĩa tương tự nhau. Tuy nhiên, when và while rất dễ nhầm lẫn trong quá trình sử dụng. Và để tránh nhầm lẫn bạn có thể tìm hiểu cách sử dụng thông qua 2 ví dụ sau:
When I was knocking on the door, he opened it. (Khi tôi đang gõ cửa, anh ấy mở nó ra.)
⇒ Cấu trúc when: hành động mở cửa xảy ra gần như ngay sau hành động gõ cửa, và hành động gõ cửa xảy ra trong khoảng thời gian ngắn.
While I was knocking on the door, he opened it. (Trong khi tôi gõ cửa, anh ấy đã mở nó ra.)
⇒ Cấu trúc while: hành động mở cửa xảy song song với hành động gõ cửa, và hành động gõ cửa xảy ra trong khoảng thời gian nhất định.
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc when trong tiếng Anh
Dưới đây là một số lưu ý nho nhỏ nhưng vô cùng quan trọng để giúp các bạn sử dụng cấu trúc when được chính xác hơn nhé.
- When ngoài giữ vai trò như một liên từ trong mệnh đề, nó còn có thể được sử dụng trong các cấu trúc có dạng đảo ngữ.
Cấu trúc: Hardly/ Scarely + had + S + PII (Past Participle)… when + S + V.ed: Vừa mới…. thì….
Ví dụ: Hardly had I begun working on the computer when the power went out. Tôi vừa mới bắt đầu làm việc trên máy tính thì mất điện. - Nếu mệnh đề chứa when đứng ở đầu câu thì nó sẽ được ngăn cách với mệnh đề còn lại bằng dấu phẩy.
- Không dùng when để thay thế if.
If you come late, you will be unable to take the exam since they do not accept late enrolment. Not: When you come late, … - Không sử dụng when để thay thế since.
I was shocked to see him because it had been a long time since I had seen him. Not: … it had been a long time when I had seen him. - Không dùng will ở mệnh đề when trong câu. I’ll miss my old schoolmates when I start college. Not: I’ll miss my old school friends when I start college.