Động từ “walk” được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Anh, dùng khi nói về hành động đi bộ hoặc đi dạo. Là một động từ có quy tắc, khi cấu tạo quá khứ của “walk”, bạn chỉ cần thêm đuôi “-ed” sau động từ. Nhưng, cụ thể đâu mới là trường hợp cần thêm “ed” vào sau động từ “walk”? Trong bài viết dưới đây, hãy cùng FLYER khám phá ngay các cách dùng động từ quá khứ “walked” này nhé!
1. Quá khứ của “walk” là gì?
Vì “walk” là một động từ có quy tắc nên động từ dạng quá khứ của “walk” sẽ được viết là “walked”, giống nhau ở cả 2 dạng quá khứ đơn và quá khứ phân từ.
“Walk”, theo định nghĩa của từ điển Oxford, là từ vựng mô tả hành động di chuyển từ vị trí này đến vị trí khác thông qua chuyển động của bàn chân (không phải chạy). Nói gắn gọn hơn, “walk” dịch sang tiếng Việt là đi, đi bộ, đi dạo, v.v…. Động từ quá khứ của “walk” do đó được dùng để nói về hành động đi bộ đã từng diễn ra.
Dưới đây là một số ví dụ về cách dùng và ý nghĩa cụ thể của “walk”
Cách dùng |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
walk |
Đi, đi bộ |
My daughter is learning to walk. Con gái của tôi đang tập đi. |
walk + adv |
Đi bộ như thế nào |
The cat walked slowly toward the mouse in the warehouse. Con mèo chậm rãi đi về phía con chuột trong nhà kho. |
walk + prep |
Đi đâu |
The door opened and her mom walked in. Cánh cửa bật mở và mẹ cô ấy bước vào. |
walk something |
Đi bộ bao xa… |
He walks 5 kilometers to work every day. Anh ấy đi bộ 5km để đi làm mỗi ngày. |
Đi dạo ở đâu |
We walked the beautiful beach of Hawaii on our last vacation. Chúng tôi đã đi dạo trên bãi biển xinh đẹp của Hawaii vào kỳ nghỉ vừa rồi. |
|
Dắt con vật cưng/ thú nuôi đi dạo |
He walks his dog every morning. Anh ấy dắt chó đi dạo mỗi buổi sáng. |
|
walk somebody (+ adv/ prep) |
Dẫn/ dắt/ đưa ai đó đi đâu (bằng cách đi bộ) để đảm bảo sự an toàn |
She walked her son to school. Cô ấy dắt con trai của mình đến trường. |
Cách dùng động từ “walk”
Ngoài ra, trong một số trường hợp “walk” còn được dùng để nói về sự biến mất của cái gì đó, bị đánh cắp/ bị mất trộm (=be stolen).
Ví dụ:
- You must keep an eye on your motorbike. Things tend to walk here.
= You must keep an eye on your motorbike. Things tend to be stolen here.
Bạn phải để ý xe máy của mình cẩn thận đấy. Đồ đạc ở đây rất hay bị mất trộm.
2. Cách dùng dạng quá khứ của “walk”
Có cùng hình thức là “walked”, nhưng tùy vào bối cảnh và cấu trúc câu được sử dụng mà “walked” sẽ đóng vai trò là dạng quá khứ đơn hoặc dạng quá khứ phân từ.
2.1. Dạng quá khứ đơn của “walk”
2.1.1. Trong thì quá khứ đơn
Dạng quá khứ đơn “walked” đơn giản nhất là được dùng trong câu khẳng định của thì quá khứ đơn, kể lại hoạt động đi bộ/ đi dạo đã từng diễn ra trong quá khứ.
S + walked + …
Trong đó, “S” là chủ ngữ.
Ví dụ:
- The man walked through the forest with his dog.
Người đàn ông đã cùng chú chó của mình đi bộ xuyên rừng.
- Jim walked down the street to buy his mother some fresh fish.
Jim đã đi xuống phố để mua cho mẹ anh ấy một ít cá tươi.
2.1.2. Trong câu điều kiện loại 2
Trong câu điều kiện loại 2 diễn tả một sự việc không thể xảy ra hoặc không có thật ở hiện tại, động từ của mệnh đề giả định “if” sẽ được chia ở thì quá khứ đơn. Do vậy, “walked” nếu xuất hiện trong mệnh đề “if” của câu điều kiện loại 2 sẽ được viết thành “walked”.
If + S1 + walked…, S2 + would (not) + V-inf…
Trong đó:
Ví dụ:
- If you walked towards that ferocious dog, you would be bitten.
Nếu bạn bước lại gần con chó hung dữ đó, bạn đã bị cắn rồi.
Xem thêm: Câu điều kiện: 5 phút nắm trọn cấu trúc, cách dùng, kèm ví dụ & bài tập chi tiết
1.1.3. Trong câu giả định cho hiện tại
Ngoài 2 trường hợp kể trên, dạng quá khứ đơn “walked” cũng có mặt trong các câu giả định với “wish”, “if only” hay “would rather”, thể hiện một mong ước/ mong muốn nào đó cho hiện tại.
Cấu trúc | Công thức | Ví dụ |
---|---|---|
Với “wish” | S1 + wish + S2 + walked… | Her mother wishes she walked more to be healthier. Mẹ cô ấy muốn cô ấy đi bộ nhiều hơn để khỏe mạnh hơn. |
Với “if only” | If only + S + walked… | If only she walked down the street with me. Giá như cô ấy cùng tôi đi dạo phố. |
Với “would rather” | S1 + would rather + that + S2 + walked… | She would rather that her husband walked their daughter to school. Cô ấy muốn chồng mình đưa con gái đến trường. |
Xem thêm: Câu giả định: Tưởng khó mà cực dễ với cẩm nang chi tiết này!
Xem thêm: Cách dùng cấu trúc Wish chuẩn nhất cho mọi trường hợp
2.2. Dạng quá khứ phân từ của “walk”
2.2.1. Trong thì hoàn thành
Tiếng Anh có 3 thì hoàn thành cơ bản là hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành và tương lai hoàn thành. Trong những thì hoàn thành trên, “walk” được dùng dưới dạng quá khứ phân từ là “walked”.
Thì của động từ |
Công thức |
Ví dụ |
Hiện tại hoàn thành |
S + have/has + walked… |
I have walked the museum’s ramps. Tôi đã đi bộ trên những con dốc của bảo tàng. |
S + have/has + not + walked… |
I have not walked in the morning for a week. Tôi đã không đi bộ buổi sáng được 1 tuần rồi. |
|
Have/has + S + walked…? |
Have you ever walked on Nha Trang beach? Bạn đã bao giờ đi bộ trên bãi biển Nha Trang chưa? |
|
Quá khứ hoàn thành |
S + had + walked… |
I had walked on the beach every night for a week before I left Rome. Tôi đã đi dạo trên bãi biển vào mỗi tối suốt một tuần trước khi tôi rời thành phố Rome. |
S + had + not + walked… |
She had not walked the dog before her mom asked her to do so. Cô ấy đã không dắt chó đi dạo cho đến khi mẹ cô ấy yêu cầu. |
|
Had + S + walked…? |
Had you walked on the night beach before leaving Rome? Bạn đã từng đi bộ trên bãi biển đêm trước khi rời thành phố Rome chưa? |
|
Tương lai hoàn thành |
S + will + have + walked… |
Before you come tomorrow, she will have walked to school. Trước khi bạn đến vào ngày mai, cô ấy đã đi đến trường rồi. |
S + will + not + have + walked… |
The boy will not have walked home before his dad comes. Cậu bé sẽ không đi bộ về nhà trước khi bố cậu đến đón. |
|
Will + S + have + walked…? |
Will she have walked to the concentration before we come? Liệu cô ấy có đi bộ đến địa điểm tập trung trước khi chúng ta đến không? |
Dạng quá khứ phân từ của “walk” trong các thì hoàn thành
2.2.2. Trong câu điều kiện loại 3
Nếu như câu điều kiện loại 2 nói về một sự kiện/ sự việc trái thực tế ở hiện tại, câu điều kiện loại 3 sẽ nói về sự kiện/ sự việc trái thực tế ở quá khứ. Với câu điều kiện loại 3, động từ ở cả mệnh đề “if” và mệnh đề chính đều được dùng dưới dạng quá khứ phân từ.
Tương tự với “walk”, cấu trúc câu điều kiện loại 3 với động từ dạng quá khứ phân từ “walked” được viết như sau:
If + S1 + had + walked…, S2 + would (not) + have + Ved/3
If + S1 + had + Ved/3…, S2 + would (not) + have + walked…
Trong đó, Ved/3 là động từ dạng quá khứ phân từ.
Ví dụ:
- If you had walked sooner this morning, you would have seen a beautiful daybreak.
Nếu sáng nay bạn đi bộ sớm hơn, bạn đã có thể ngắm cảnh bình minh rất đẹp.
- If he had someone to encourage him, he would not have walked away.
Nếu có người động viên anh ấy, anh ấy đã không từ bỏ như vậy.
2.2.3. Trong câu giả định
Khi muốn thể hiện một mong ước/ mong muốn nào đó về sự việc đã từng xảy ra trong quá khứ, bạn có thể dùng dạng quá khứ phân từ “walked” trong các cấu trúc câu giả định cho quá khứ với “wish”, “if only” và “would rather”.
Cách dùng | Công thức | Ví dụ |
---|---|---|
Cấu trúc câu với “wish” | S1 + wish + S2 + had + (not) walked… | I wish I had not walked to work this morning. Tôi ước gì sáng nay tôi đã không phải đi bộ đi làm. |
Cấu trúc câu với “if only” | If only + S + had + (not) walked… | If only you had walked me home. Giá như bạn đã đi cùng tôi về nhà. |
Cấu trúc câu với “would rather” | S1 + would rather that + S2 + had + walked… | I would rather that I had walked away from that job sooner. Thà rằng tôi đã từ bỏ công việc đó sớm hơn. |
2.2.4. Trong câu bị động
“Walked” khi xuất hiện trong câu bị động thể hiện các ý nghĩa sau:
- Cái gì đó (con đường) được bước qua bởi…
- Ai đó được dẫn đi/ đưa đi bởi…
- Con vật được dắt đi dạo bởi…
S + be + walked + (by O)…
Trong đó:
Ví dụ:
- That road was walked on by me.
Con đường đó tôi đã đi qua.
- I was walked to school by my mom.
Tôi được mẹ tôi đưa đến trường.
- My dog is walked every morning by my dad.
Chú chó của tôi được bố tôi đưa đi dạo mỗi buổi sáng.
2.2.5. Trong mệnh đề quan hệ rút gọn
Mệnh đề quan hệ được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ, cụm danh từ hoặc đại từ đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ là một mệnh đề phụ, thường bắt đầu với các đại từ quan hệ “who, whom, which, that, whose”.
Mệnh đề quan hệ có thể được viết ở thể chủ động hoặc bị động. Nếu ở thể bị động, bạn có thể lược bỏ đại từ quan hệ và động từ tobe, chỉ để lại động từ ở dạng quá khứ phân từ. Áp dụng tương tự với câu có động từ “walked”.
Ví dụ:
- The dog that was walked by my dad every morning has been lost for a week.
= The dog walked by my dad every morning has been lost for a week.
Chú chó được bố tôi dắt đi dạo mỗi sáng đã đi lạc được một tuần rồi.
Xem thêm: 5 cách đơn giản và nhanh chóng để rút gọn mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
3. Một số thành ngữ và cụm động từ với “walk”
Ngoài các cách sử dụng như ở phần 1, động từ “walk” cũng được dùng trong nhiều thành ngữ và cụm động từ, thể hiện những ý nghĩa khác nhau. Dưới đây là một số thành ngữ và cụm động từ thông dụng nhất với “walk”:
Thành ngữ |
Nghĩa tiếng Việt |
Cụm động từ |
Nghĩa tiếng Việt |
be walking on thin ice |
đang trong tình thế/ tình huống nguy hiểm |
walk away |
bỏ đi, rút lui, bỏ cuộc |
walk on air |
cảm thấy rất hạnh phúc, rất phấn khích |
walk away with |
ra về/ rời đi với chiến thắng/ phần thưởng |
walk down the aisle |
kết hôn |
walk in on |
bước vào cuộc đời ai/ bước vào và làm gián đoạn sự việc gì |
run before you can walk |
nóng vội, chưa nắm cơ bản đã làm việc khó |
walk into |
vướng phải một tình huống xấu, khó xử |
walk a tightrope |
rơi vào tình thế khó xử, chênh vênh |
walk off |
bỏ đi trong trạng thái bực bội, tức giận |
walk the beat |
đi tuần tra, canh gác |
walk off with |
ra về/ rời đi với chiến thắng/ phần thưởng |
walk a fine/thin line (between A and B) |
ranh giới mỏng manh |
walk out |
bỏ việc để đình công |
walk free |
được thả tự do |
walk over |
đối xử tệ với ai đó |
walk it |
đạt được chiến thắng/ thành công một cách dễ dàng |
walk through |
giúp ai đó học hỏi/ làm quen với điều mới |
walk somebody off their feet |
bắt ai đó đi rạc cẳng (khiến họ mệt mỏi vì phải đi quá nhanh hoặc quá xa) |
walk up |
bước tới/ bước đến một cách tự tin |
walk off the job |
bỏ việc để đình công |
walk around |
Đi dạo |
walk tall |
hành động một cách thật tự tin và kiêu hãnh |
walk by |
Đi qua |
walk the walk |
nói được làm được |
walk on air |
Cảm thấy hạnh phúc |
walk on eggshells |
Rất cẩn trọng với hành động/ lời nói của mình |
walk into |
|
Thành ngữ và cụm động từ với “walk”
4. Bài tập quá khứ của “walk”
Tổng kết
Sau khi đọc xong bài viết, bạn đã biết dạng quá khứ của “walk” được sử dụng trong những trường hợp nào chưa? Tổng kết lại, vì “walk” là động từ có quy tắc nên quá khứ của “walk” là “walked”, giống nhau ở cả 2 dạng quá khứ đơn và quá khứ phân từ. Cách dùng động từ này thực ra không khó, nhưng để ghi nhớ lâu và áp dụng được chính xác, bạn nên dành thời gian ôn tập lại kiến thức mỗi ngày. Ngoài ra, FLYER đã biên soạn sẵn một số bài tập minh họa. Bạn hãy cùng FLYER hoàn thiện để kiểm tra xem mức độ hiểu bài của mình đến đâu nhé. Chúc bạn học tốt!
Ba mẹ quan tâm đến luyện thi Cambridge & TOEFL hiệu quả cho con?
Để giúp con giỏi tiếng Anh tự nhiên & đạt được số điểm cao nhất trong các kì thi Cambridge, TOEFL…. ba mẹ tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh cho trẻ tại Phòng thi ảo FLYER.
✅ 1 tài khoản truy cập 1000++ đề thi thử Cambridge, TOEFL, IOE,…
✅ Luyện cả 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết trên 1 nền tảng
✅ Giúp trẻ tiếp thu tiếng Anh tự nhiên & hiệu quả nhất với các tính năng mô phỏng game như thách đấu bạn bè, bảng xếp hạng, games luyện từ vựng, bài luyện tập ngắn,…
Trải nghiệm phương pháp luyện thi tiếng Anh khác biệt chỉ với chưa đến 1,000 VNĐ/ ngày!
DD
Để được tư vấn thêm, vui lòng liên hệ FLYER qua hotline 035.866.2975 hoặc 033.843.1068
Xem thêm:
Bài viết được
Tiếng Anh Là Gì tổng hợp nhằm cung cấp nhiều thông tin bổ ích cho người học tiếng Anh hiện nay.