Đại từ quan hệ WHO, WHOM và WHOSE dùng để thay thế cho con người, lần lượt đóng vai trò chủ từ, túc từ và chỉ quyền sở hữu trong tiếng anh.
Đại từ quan hệ là gì
– Thay cho một danh từ ngay trước nó, làm một nhiệm vụ trong mệnh đề (clause) theo sau, liên kết mệnh đề với nhau.
– Đại từ quan hệ có hình thức không thay đổi dù thay cho một danh từ số ít hay số nhiều.
– Động từ theo sau thay đổi tùy theo tiền tiến từ của đại từ quan hệ. Mệnh đề có chứa đại từ quan hệ được gọi là mệnh đề quan hệ (relative clause) hay mệnh đề tính ngữ (adjective clause). Danh từ được đại từ quan hệ thay thế gọi là tiền tiến từ (antecedent) của nó.
5 Đại từ quan hệ tiếng anh gồm
Đại từ quan hệ | Thay thế cho loại danh từ | Nhiệm vụ trong câu |
---|---|---|
Who | chỉ người | chủ từ |
Whom | chỉ người | túc từ |
Which | chỉ vật | chủ từ hay túc từ |
That | chỉ người hay chỉ vật | chủ từ hay túc từ |
Whose | (chỉ người) | chỉ quyền sở hữu |
Cách dùng ĐẠI TỪ QUAN HỆ WHO WHOM WHOSE trong tiếng anh
Cách dùng WHO
– làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ
– thay thế cho danh từ chỉ người
….. N (person) + WHO + V + O
Cách dùng WHOM
– làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ
– thay thế cho danh từ chỉ người
…..N (person) + WHOM + S + V
Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.
Ex: I’d like to talk to the man whom / whoI met at your birthday party.
Cách dùng WHOSE
Dùng whose để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s
…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
– Mệnh đề quan hệ xác định: Là mệnh đề quan hệ dùng đề bổ sung ý nghĩa cho danh từ đứng trước, nếu thiếu mệnh đề quan hệ thì nghĩa của danh từ không được rõ ràng, người nghe, đọc không thể hiểu được.
VD: The man who is wearing the blue sweater is my husband
– Mệnh đề quan hệ không xác định: dùng để giải thích thêm cho danh từ đứng trước, nếu thiếu mệnh đề quan hệ không xác định thì danh từ vẫn có nghĩa rõ ràng.
VD: I live in Hanoi where you visited last year.
CÁCH DÙNG WHICH
– làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ
– thay thế cho danh từ chỉ vật
….N (thing) + WHICH + V + O
….N (thing) + WHICH + S + V
CÁCH DÙNG THAT trong tiếng anh
– có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định
* Các trường hợp thường dùng “that”:
– khi đi sau các hình thức so sánh nhất
– khi đi sau các từ: only, the first, the last
– khi danh từ đi trước bao gồm cả người và vật
– khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
Ex: He was the most interesting person that I have ever met.
It was the first time that I heard of it.
These books are all that my sister left me.
She talked about the people and places that she had visited.
* Các trường hợp không dùng that:
– trong mệnh đề quan hệ không xác định
– sau giới từ
Cách dùng WHY
mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason.
…..N (reason) + WHY + S + V …
Ex: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason.
→ I don’t know the reason why you didn’t go to school.
Cách dùng WHERE
thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there
….N (place) + WHERE + S + V ….
(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
Ex: a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed at that hotel.
→ The hotel where we stayed wasn’t very clean.
→ The hotel at which we stayed wasn’t very clean.
WHEN
thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then
….N (time) + WHEN + S + V …
(WHEN = ON / IN / AT + WHICH)
Ex: Do you still remember the day? We first met on that day.
→ Do you still remember the day when we first met?
→ Do you still remember the day on which we first met?
I don’t know the time. She will come back then.
→ I don’t know when she will come back.
Bài viết đã phân biệt who whom và whose trong TIẾNG ANH cũng như giới thiệu cách dùng của những đại từ quan hệ khác. Hy vọng bài viết mang đến giá trị cho người đọc