Vay tín chấp là một trong những hình thức vay rất phổ biến hiện nay. Đây là một khái niệm quốc tế, được dùng trong ngành ngân hàng. Để có thể hiểu hơn về khái niệm vay tín chấp trong tiếng Anh cũng như những từ vựng tiếng Anh liên quan đến hình thức vay, hãy cùng tìm hiểu trong bài viết sau đây.
Khái niệm vay tín chấp trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, vay tín chấp được gọi là unsecured loans. “Loan” nghĩa là nợ và “unsecured” nghĩa là không đảm bảo. Đúng như nghĩa của từ tiếng Anh, vay tín chấp là một hình thức vay mà không cần phải có tài sản thế chấp, đảm bảo hay cầm cố. Người cho vay sẽ dựa trên uy tín của người đi vay và quyết định hạn mức vay phù hợp. Uy tín của người đi vay được dựa trên điểm tín dụng của người đó. Điểm tín dụng càng cao thì càng dễ xét duyệt các khoản vay.
Một số từ vựng về vay tín chấp bằng tiếng Anh
– Tổ chức tín dụng – credit institution: Đây là các doanh nghiệp, công ty thực hiện trong lĩnh vực ngân hàng, có vai trò thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng như: cấp tín dụng, nhận tiền gửi, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản… Tổ chức tín dụng chính là nơi cho vay, cung cấp các khoản vay tín chấp, thế chấp…
– Ngân hàng – bank: Ngân hàng chính là một trong những tổ chức tín dụng uy tín và đảm bảo nhất trên thị trường tín dụng để cho các khách hàng có thể tin tưởng vào các khoản vay cũng như lãi suất theo đúng quy định, không phải lo lắng rơi vào bẫy tín dụng hay tín dụng đen.
– Cho vay trực tuyến – Online loan: Đây chính là một hình thức cho vay tín dụng cực kỳ phổ biến hiện nay và được rất nhiều người yêu thích. Chỉ cần thông qua máy tính hoặc điện thoại có kết nối internet, người đi vay truy cập vào website hoặc app của tổ chức tín dụng và thực hiện theo các yêu cầu là sẽ được xét duyệt khoản vay. Sự tiện lợi, đơn giản và tiện ích của vay trực tuyến chính là lí do khiến hình thức này ngày càng phổ biến hơn.
– Cho vay quay vòng – revolving loan. Đây là khoản vay có giới hạn tín dụng nhằm chi tiêu, hoàn trả, chi lần nữa. Tiêu biểu cho hình thức vay tín chấp quay vòng chính là thẻ tín dụng.
– Cho vay có kì hạn – term loans. Với khoản vay này, người đi vay cần phải thanh toán số tiền bằng cách trả góp đều theo định kỳ thời gian.
– Lãi suất – interest rate và lãi suất cho vay – lending rate: Bất cứ khoản vay nào cũng có lãi suất và lãi suất trong vay tín dụng khá cao. Nguyên nhân là bởi vay tín dụng có rủi ro lớn đối với bên cho vay vì không có tài sản để đảm bảo.
– Lãi suất cơ bản – Prime rate và Lãi suất cho vay cơ bản – Prime lending rate: Đây là những khái niệm cơ bản trong tín dụng và ngành ngân hàng mà bất cứ tổ chức tín dụng hay các khoản vay nào cũng đều phải tuân thủ theo lãi suất này.
– Kỳ hạn tín dụng – Credit period: đây là khoảng thời gian tính từ lúc khoản tín dụng được cấp cho khách hàng cho đến lúc được hoàn trả xong. Người đi vay cần lưu ý để trả đúng thời hạn, kỳ hạn vay.
– Bảng lương – Payroll ; chứng minh nhân dân – Identity Card… : Cho vay bằng bảng lương hay cho vay bằng chứng minh nhân dân là hình thức cho vay rất thông dụng, phổ biến của vay tín chấp. Khi có nhu cầu vay, các khách hàng chỉ cần đăng ký vay, cung cấp những thông tin cá nhân, giấy tờ như bảng lương hoặc chứng minh nhân dân mà không cần phải có tài sản để thế chấp. Đây chính là những căn cứ để các tổ chức tín dụng quyết định cho vay đối với người đi vay.
Trên đây là một số khái niệm và từ vựng tiếng Anh có liên quan đến vay tín chấp. Hy vọng bài viết đã cho bạn những thông tin bổ ích cho bạn.