Động từ thêm ing là gì? Quy tắc thêm ing vào động từ trong tiếng Anh như thế nào? Vì sao phải tạo ra chúng và cách sử dụng như thế nào? Cùng tienganhlagi đi tìm hiểu câu trả lời cho những thắc mắc này qua bài viết sau để hiểu rõ hơn nhé.
Động từ thêm ing là gì
Động từ thêm ing hay còn gọi là danh động từ được tạo ra bằng cách thêm đuôi “ing” vào động từ nguyên mẫu. Trong tiếng Anh, động từ thêm ing vừa có tính chất của một động từ, vừa có tính chất của một danh từ. Chính vì vậy, nó có thể đứng ở bất kỳ vị trí nào mà danh từ có thể đứng được, ví dụ như làm chủ ngữ hoặc tân ngữ của câu.
Danh động từ được tạo ra bằng cách thêm đuôi -ing vào động từ nguyên mẫu. Ví dụ:
Động từ | Động từ thêm ing |
Play (chơi) | Playing (việc chơi) |
Read (đọc) | Reading (việc đọc) |
Eat (ăn) | Eating (việc ăn) |
Go shopping (đi mua sắm) | Going shopping (việc đi mua sắm) |
Do exercise (tập thể dục) | Doing exercise (việc tập thể dục). |
Quy tắc thêm ing vào động từ trong tiếng Anh
Quy tắc thêm ing
Danh động từ được tạo ra bằng cách thêm đuôi -ing vào động từ nguyên mẫu. Đây là quy tắc phổ biến đối với chủ yếu các động từ trong tiếng Anh
- clean → cleaning
- finish → finishing
- talk → talking
Quy tắc thêm ing liên quan đến chữ cái cuối cùng của động từ
- Khi chữ cái cuối cùng của động từ là 1 chữ “e”, ta chỉ cần bỏ chữ e và thêm vào đuôi “ing”.
Ví dụ:
- Change -> Changing
- Arrive -> Arriving
- Move -> Moving
- Khi chữ cái cuối cùng của động từ 2 chữ “ee”, ta thêm đuôi ing vào như quy tắc thêm ing vào động từ thông thường. Nghĩa là động từ + ing
Ví dụ:
- See -> seeing
- Agree -> agreeing
- Khi chữ cái cuối cùng của động từ là “ie”, ta chỉ cần chuyển đổi “ie” thành “y” sau đó thêm “ing” phía sau.
Ví dụ:
- Khi chữ cái cuối cùng của động từ là chữ “c”, ta chỉ cần thêm chữ “k” rồi mới thêm “ing” phía sau. Đây là một quy tắc đặc biệt và xuất hiện không phổ biến.
Ví dụ:
- Traffic → trafficking (Buôn bán bất hợp pháp)
- Mimic → mimicking (Bắt chước)
- Panic → panicking (Hoảng sợ)
Quy tắc thêm ing vào động từ kết thúc bằng nguyên âm và phụ âm chữ cái cuối cùng
- Khi động từ chỉ có một âm tiết và những chữ cái cuối cùng là nguyên âm + phụ âm, ngoại trừ một số trường hợp phụ âm cuối là: h, w, x, y; ta chỉ cần gấp đôi phụ âm rồi mới thêm “ing” phía sau:
Ví dụ:
- Stop → stopping
- Shop → shopping
Ví dụ phụ âm cuối là h, w, x, y: Những trường hợp này ta chỉ cần thêm “ing” phía sau:
- Fix → fixing (vì x ở cuối)
- Snow -> Snowing (Vì w ở cuối)
- Khi động từ chỉ có một âm tiết và những chữ cái cuối cùng là 2 nguyên âm + phụ âm hoặc “phụ âm + phụ âm” ở cuối, ta chỉ cần thêm “ing” như thông thường.
Ví dụ:
- Sleep -> Sleeping (Tận cùng là 2 nguyên âm + phụ âm)
- Work -> Working (tận cùng bằng 2 phụ âm r và k)
- Khi động từ chỉ có hai âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết cuối và những chữ cái cuối cùng là nguyên âm + phụ âm, ta chỉ cần gấp đôi phụ âm và thêm “ing”
Ví dụ:
- Prefer /prɪˈfɜːr/ → preferring
- Transfer /trænsˈfɜːr/ → transferring
Lưu ý: Khi động từ kết thúc bằng chữ “l”, người Mỹ sẽ không gấp đôi “l” ở cuối, tuy nhiên, người Anh thì có gấp đôi sau đó mới thêm “ing”
Ví dụ: travel -> travelling
Tại sao lại phải tạo ra danh động từ?
Lý do đơn giản đó là không phải tất cả các động từ trong tiếng Anh đều có dạng danh từ riêng để có thể làm chủ ngữ, tân ngữ,…trong câu. Chẳng hạn động từ educate có danh từ là education. Nhưng động từ study hay read thì không có danh từ như vậy. Chính vì thế nên động từ thêm ing được tạo ra để có thể đứng ở các vị trí mà ta cần có một danh từ.
Về cơ bản, bản chất của Danh động từ vừa có tính chất của động từ (đứng trước tân ngữ), vừa có tính chất của danh từ. Chính vì vậy nó có thể đứng ở tất cả mọi chỗ danh từ có thể đứng.
Ví dụ:
- Reading is a good way to get more knowledge. Đọc sách là cách tốt để có thêm kiến thức.
- One of my hobbies is studying English. Một trong những sở thích của tôi là học tiếng Anh.
- The police prevented their leaving the house. Cảnh sát ngăn việc ra khỏi nhà của họ.
Cách sử dụng động từ thêm ing
Giống như danh từ, danh động từ có thể đứng ở bất kỳ vị trí nào mà danh từ có thể đứng được.
Làm chủ ngữ trong câu
- Riding a bike is good for your health. Đạp xe tốt cho sức khỏe của bạn.
- Building a new house costs a large amount of money. Xây dựng một ngôi nhà mới tốn một lượng tiền lớn.
Làm tân ngữ của động từ trong câu
- She had not anticipated their arrival so early. Cô ấy đã không dự tính việc họ đến rất sớm.
- The father cannot defend his son’s acting that way. Người bố không thể bảo vệ cách hành xử như vậy của cậu con trai.
Làm bổ ngữ trong câu
- John’s biggest dream is traveling around the world. Ước mơ lớn nhất của John là đi du lịch vòng quanh thế giới.
- My favorite recreational activity is playing football. Hoạt động giải trí ưa thích của tôi là chơi đá bóng.
Đứng sau giới từ (in, on, at, with,…) và liên từ (before, after,…)
- He had cleaned his bedroom before going out with friends. Anh ấy đã dọn dẹp phòng ngủ trước khi đi ra ngoài với bạn bè.
Đi sau một số động từ/ danh từ/ tính từ nhất định
- I am considering studying for a Master in England.Tôi đang cân nhắc việc học thạc sĩ ở Anh..
- I have no difficulty doing this test. Tôi không gặp khó khăn trong việc làm bài kiểm tra này.
Lưu ý: Một số V-ing được dùng như tính từ (interesting, amazing,…) nhưng chúng không phải là danh động từ.
Một số động từ đứng sau là động từ thêm ing
Trong Tiếng Anh, có nhiều trường hợp theo sau động từ này là một động từ khác. Và đối với một số động từ mà tác giả sẽ liệt kê dưới đây, động từ theo sau sẽ phải chia ở dạng Ving.
Từ Tiếng Anh | Nghĩa |
Avoid | Tránh |
Consider | Cân nhắc |
Deny | Phủ nhận |
Enjoy | Thích, tận hưởng |
Keep | Giữ, tiếp tục |
Mind | Phiền |
Postpone | Trì hoãn |
Suggest | Đề nghị |
Spend | Sử dụng, tiêu xài |
Admit | Thừa nhận |
Delay | Hoãn lại |
Finish | Kết thúc, hoàn thành |
Imagine | Tưởng tượng |
Forgive | Tha thứ |
Propose | Đề xuất |
Dislike | Không thích |
Explain | Giải thích |
Understand | Hiểu |
Recommend | Khuyến cáo |
Bài tập về động từ thêm ing trong Tiếng Anh
Hãy vận dụng những kiến thức mà bạn đã học được ở trên để thử sức với các dạng bài tập về danh động từ bên dưới nhé!
Bài tập 1: Điền dạng đúng cho các động từ trong ngoặc
1. She likes ______________ (paint).
2. I can’t bear ______________ (listen) to loud music.
3. He enjoys ______________ (play) tennis.
4. Leila dreams of ______________ (set) up her own business.
5. He is interested in ______________ (emigrate) to Canada.
6. Are you good at ______________ (dance).
7. She is crazy about ______________ (read) romantic poems.
8. I can’t help ______________ (laugh) when I watch Mr. Bean.
9. I can’t imagine ______________ (be) anywhere else but here.
10. You should give up ______________ (smoke).
Bài tập 2: Dịch các câu sau sang tiếng Anh sử dụng V ing
1. Tôi mệt mỏi vì nghe những lời than phiền của bạn.
2. Bạn có phiền không hút thuốc trong nhà tôi?
3. Chú chó này không thích bị động vào.
4. Cô ấy “phát điên” vì chúng tôi sẽ đi buổi hòa nhạc.
5. Mẹ tôi không thích tôi phí thời gian lướt mạng.
6. Dành thời gian học tiếng Anh là xứng đáng.
7. Tôi đang suy nghĩ về việc đi du học.
8. Hãy làm việc tiếp đi, đừng lo.
Bài tập 3: Tìm kiếm các V-ing là danh động từ trong Tiếng Anh
1. I love swimming.
2. My friends are watching TV in my house.
3. Sarah is trying studying a new language.
4. Leo loves reading about history.
5. He is waiting for me at the bus stop.
6. I can’t stand laughing. It’s too funny.
7. The housekeeper is responsible for cleaning the kitchen.
8. Are you having fun?
Bài tập 4: Viết lại các câu sau có sử dụng động từ thêm ing
1. To talk like this is foolish.
2. She loves to sew clothes for friends.
3. This drink helped the restaurant become famous.
4. To read in poor light will affect your eyes.
5. Jack is worried to hurt your feelings.
6. Lily doesn’t like to stay indoors when traveling.
7. This report makes me busy.
Đáp án
Đáp án bài tập về động từ thêm ing trong Tiếng Anh
Bài tập 1:
1. painting
2. listening
3. playing
4. setting
5. emigrating
6. dancing
7. reading
8. laughing
9. being
10. smoking
Bài tập 2:
1. I’m tired of listening to your complaints.
2. Do you mind not smoking in my house?
3. This dog hates being touched.
4. She’s crazy about us going to the concert.
5. My mother doesn’t enjoy me wasting time surfing the internet.
6. It’s worth spending time studying English.
7. I’m considering studying abroad.
8. Just keep working, don’t worry!
Bài tập 3:
1. swimming – danh động từ
2. watching – x
3. trying – x/ studying – danh động từ
4. reading – danh động từ
5. waiting – x
6. laughing – danh động từ
7. cleaning – danh động từ
8. having – x
Bài tập 4:
1. Talking like this is foolish.
2. She loves sewing clothes for friends.
3. The restaurant is famous for making/ selling this drink.
4. Reading in poor light will affect your eyes.
5. Jack is worried about hurting your feelings.
6. Lily doesn’t like staying indoors when traveling.
7. I’m busy doing this report.
Post Views: 310
Bài viết được
Tiếng Anh Là Gì tổng hợp nhằm cung cấp nhiều thông tin bổ ích cho người học tiếng Anh hiện nay.