Cấu trúc so sánh hơn và so sánh nhất

COMPARATIVE AND SUPERLATIVE

2.1 So sánh nhất

So sánh nhất được dùng khi người nói muốn nói về cái gì đó hơn tất cả những cái khác.

Công thức Ví dụ
So sánh với tính từ/trạng từ ngắn (1 âm tiết) the + ADJ/ADV -est He is the tallest student in his class
So sánh với tính từ/trạng từ dài (2 âm tiết trở lên) the most + ADJ/ADV This is the most difficult subject I’ve learned
Trường hợp đặc biệt Nếu so sánh nhất cho một tính từ
bổ nghĩa cho danh từ, sử dụng tính từ sở hữu my, his, her, your,… thay cho mạo từ the
He is the youngest son
=> He is my youngest son

2.2 So sánh hơn

Dùng so sánh hơn khi muốn so sánh cái này hơn cái kia, ví dụ như tốt hơn, đẹp hơn,…

Công thức Ví dụ
So sánh với tính tính từ/trạng từ ngắn (1 âm tiết) ADJ/ADV -er + than He is taller than me
So sánh với tính tính từ/trạng từ dài (2 âm tiết trở lên) more ADJ/ADV + than This work is more difficult than that one
Lưu ý Sau than có thể nói đầy đủ chủ ngữ và động từ He is taller than me
=> He is taller than I am

Một số từ so sánh bất qui tắc:

  • bad                       worse              the worst
  • good/well              better              the best

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *