Câu giả định là một điểm ngữ pháp khá quan trọng với người học tiếng Anh. Vậy bạn đã hiểu hết về thể giả định cũng như cách dùng, các trường hợp của dạng ngữ pháp này chưa? Nếu chưa, bài viết này dành riêng cho bạn.
Câu giả định là gì?
Câu giả định trong tiếng Anh là Subjunctive. Đây là câu được sử dụng khi chúng ta muốn ai đó làm việc gì cho mình.
Subjunctive có tính chất cầu khiến, không mang tính chất ép buộc.
Cách sử dụng câu giả định
Câu giả định “Subjunctive”, hay còn gọi là thức giả định được dùng để nói về những sự việc mà bạn không chắc nó sẽ xảy ra.
Ví dụ, chúng ta có thể dùng subjunctive để nói về sự việc mà một ai đó:
- muốn xảy ra
- có thể xảy ra trong tưởng tượng
- dự đoán nó có thể xảy ra
Cấu trúc giả định
1. Câu giả định với WOULD RATHER THAT
Cấu trúc giả định với would rather that được chia ra làm 2 trường hợp
a. Ở hiện tại hoặc tương lai
Với cấu trúc giả định ở hiện tại hoặc tương lại, động từ sau chủ ngữ thứ 2 phải được chia ở thì quá khứ đơn
Trường hợp động từ “to be” => were, không phân biệt là chủ từ số nhiều hay số ít
Cấu trúc thể giả định ở hiện tại hoặc tương lai:
S1 + would rather that + S2 + V-ed/PI
Ví dụ:
- I would rather that today were Sunday (Tôi mong hôm nay là chủ nhật)
- Trang would rather Nga bought that tablet. (Trang mong Nga mua chiếc máy tính bảng đó.)
Đọc thêm: Modal verbs là gì?
b. Ở quá khứ
Cấu trúc giả định với ‘would rather’ ở quá khứ thể hiện mong muốn, nuối tiếc vì một điều gì đó trong quá khứ, trái ngược với những gì đã diễn ra trong quá khứ.
Cấu trúc câu giả định ở quá khứ:
S1 + would rather that + S2 + had + V-ed/PII
Ví dụ:
- Tuan would rather that he hadn’t got divorced last year
2. Câu giả định với wish/if only
Tác dụng: Dùng trong câu ước không có thực ở hiện tại
Cấu trúc:
(S + wish)/if only + S + V (quá khứ đơn)
Ví dụ:
- I wish I were rich.
- If only my daughter could swim as well as you.
3. Sử dụng sau “as if / as though”
Tác dụng: Chỉ một sự việc không có thật ở hiện tại và không thể xảy ra trong tương lai
Cấu trúc:
S1 + V (hiện tại đơn) + as if/ as though + S2 + V (quá khứ đơn)
Ví dụ:
- She talks as if she were my mother.
- He acts as though he were an owner of this house
4. Dùng trong câu thành ngữ, cảm thán
Công dụng: Như một lời chúc, thể hiện một ao ước
Ví dụ:
- Long live Vietnam! (Việt Nam muôn năm)
- Success attend you! (Chúc bạn thành công)
5. Dùng sau một số các động từ
Tác dụng: Thể hiện yêu cầu, đề nghị, gợi ý hay ra lệnh
Cấu trúc:
S + V (any tense) + that + S + (not) + V (present subjunctive)
Danh sách các động từ trong trường hợp này: advise (khuyên), ask(yêu cầu), command (ra lệnh), demand (đòi hỏi), require (yêu cầu), insist (cứ nhất định), propose (đề xuất), stipulate (quy định), recommend (giới thiệu, đề cử). suggest (đề nghị), order (ra lệnh), request (yêu cầu). urge (hối thúc), ask (đòi hỏi)…
Ví dụ:
- I advise that we go camping tomorrow
- He suggests that you be present at the meeting.
Đọc thêm: Gerund là gì?
6. Dùng sau một số tính từ
Cấu trúc:
It + be (any tense) + Adj + that + s + (not) + V (present subjunctive)
Danh sách tính từ: Important (quan trọng), necessary (cần thiết), advisory (tư vấn), urgent (cấp bách), obligatory (bắt buộc), vital (quan trọng),
Ví dụ:
It was advised that you go to the music concert.
It is important that she arrive at the airport on time
Bài viết đã tóm tắt điểm ngữ pháp về thể giả định, cách dùng và cấu trúc ngữ pháp cũng như ví dụ để làm rõ từng trường hợp. Hy vọng bài viết mang đến kiến thức hữu ích cho người học tiếng Anh.