Cách dùng in on at trong tiếng Anh như thế nào? Khi nào dùng in on at? Bài tập về dạng này làm có khó không? Cùng tienganhlagi.org đi tìm hiểu câu trả lời qua bài viết sau để hiểu rõ hơn về cách dùng của chúng nhé!
Khi nào dùng in on at
In on at được dùng khi muốn nói về thời gian xảy ra hành động, vị trí của một vật hoặc nơi xảy ra sự việc nào đó. Dưới đây là 2 cách dùng in on at:
In on at được dùng khi muốn diễn tả thời điểm hay khoảng thời gian mà một hành động, một sự kiện diễn ra.
Cách dùng | Ví dụ | |
---|---|---|
in | Sử dụng in đi với tháng, năm, hoặc một buổi nào đó trong ngày | in April, in 2020, in the morning |
on | Sử dụng on khi nói về một thứ trong tuần hoặc một ngày cụ thể trong tháng | on the 28th of October, on Monday |
at | Sử dụng at khi nói về một thời điểm xác định trong ngày, thường đi với giờ | at noon, at 5 a.m, at 5:30 |
Cách dùng in on at khi muốn nói về địa điểm hay vị trí của một thứ gì đó hoặc nơi một sự việc xảy ra.
Cách dùng | Ví dụ | |
---|---|---|
in | Dùng in khi nói về một không gian khép kín hoặc diễn tả một cái gì đó ở bên trong cái gì, ở một đất nước, châu lục | in the car, in the drawer, in a box, in Japan, in Africa |
on | Dùng on khi muốn diễn tả vật gì nằm trên cái gì đó (trên bề mặt) | on the table, on the wall |
at | Dùng at khi muốn diễn tả vị trí chính xác của một người hoặc một vật gì đang ở đâu hoặc được đặt chỗ nào. | at the hospital, at the corner of the street |
Khi dùng in on at chúng ta chỉ cần nhớ: in được dùng để chỉ thời gian và địa điểm với phạm vi rộng lớn nhất, có tính khái quát, chung chung. Còn at và on được dùng với những mốc thời gian và địa điểm cụ thể.
Cách dùng in on at chỉ thời gian
Cách dùng in
In được dùng để nói về các khoảng thời gian dài hơn như về các buổi trong ngày (the morning, the afternoon, the evening), các mùa (spring, summer..), tháng (January, February…), năm (2021, 2020..), thập niên (the 1990s), thế kỷ (the 21th century).
Ví dụ:
- My kids never get up early in the morning. (Mấy đứa con tôi không bao giờ dậy sớm vào buổi sáng.)
- In summer, people often go to the beach to swim. (Vào mùa hè, người ta thường đi đến bãi biển để bơi.)
- There have been lots of changes in 2020 and 2021 due to the Covid pandemic. (Có rất nhiều thay đổi vào năm 2020 và 2021 do đại dịch Covid.)
- Disco and Jazz were very popular in 1970s. (Nhạc Disco và Jazz rất phổ biến vào những thập niên 70.)
In được sử dụng khi đề cập đến một khoảng thời gian mà một việc sẽ diễn ra
- The ambulance will be here in a few seconds. (Xe cứu thương sẽ đến đây trong vài giây nữa.)
In được sử dụng khi muốn đề cập đến khoảng thời gian diễn ra của một sự việc
- They fixed my car in 2 hours. (Họ đã sửa xe của tôi trong 2 giờ.)
In còn được dùng trong các cách diễn đạt về một thời điểm không xác định trong quá khứ hoặc tương lai như In the past, in (the) future.
- In the future, he wants to become a doctor. (Trong tương lai, cô ấy muốn trở thành một bác sĩ.)
Cách dùng on
Trong cách dùng in on at thì “on” được dùng với thứ hoặc ngày cụ thể cũng như những ngày lễ.
- We often go to the library on Thursdays. (Chúng tôi thường đi đến thư viện vào thứ năm.)
- His birthday is on the 18th of July (Sinh nhật của anh ta vào ngày 18/7.)
Khi phải diễn đạt cột mốc thời gian gồm nhiều đối tượng khác nhau (thứ, ngày, tháng, năm, buổi), chỉ cần cột mốc này có thứ hoặc ngày thì chúng ta sẽ luôn sử dụng giới từ on
- He was born on 25th December 1999. (Anh ta được sinh ra vào ngày 25 tháng 12 năm 1999.)
- I hit the gym on Saturday morning. (Tôi đi tập gym vào sáng thứ bảy.)
On cũng được sử dụng cho các ngày đặc biệt, các ngày mang tính cụ thể như:
- On my first day at work, I was almost late because of traffic jams. (Vào ngày đi làm đầu tiên, tôi suýt bị trễ vì kẹt xe.)
- My dad gave me a teddy bear on my 10th birthday. (Bố tôi cho tôi một con gấu bông vào ngày sinh nhật lần thứ 10 của tôi.)
Lưu ý: đối với các ngày lễ như Christmas, Easter, New Year… chúng ta có thể sử dụng cả hai giới từ at và on nhưng khi dùng on, ta cần thêm từ day ở cuối, ví dụ:
- We often go traveling at Christmas /We often go traveling on Christmas day.
- Children look for sugar eggs at Easter /Children look for sugar eggs on Easter day.
Cách dùng at
At được dùng để chỉ một cột mốc thời gian cụ thể, chính xác như giờ đồng hồ, các bữa ăn trong ngày (breakfast, lunch, dinner…), độ tuổi và các thời điểm trong ngày (midday, midnight, noon, night, bedtime, sunset, sunrise). Đây cũng chính là điểm khác biệt của at với in và on về cách dùng.
Ví dụ:
- The school starts at 7 am. (Trường học bắt đầu vào 7 giờ.)
- Our family eats together at lunch and dinner. (Gia đình chúng tôi thường ăn trưa và ăn tối với nhau.)
- His mother got married at 16, which is pretty early for a girl. (Mẹ của anh ta kết hôn lúc 16 tuổi, khá sớm đối với một cô gái.)
- She often reads a fairy tale to her daughter at bedtime. (Cô ấy thường đọc truyện cổ tích cho con gái khi đi ngủ.)
At cũng có thể được dùng với các kì nghỉ lễ ngắn như New Year, Christmas, Easter, the weekend…
- Our family usually goes travelling at New Year. (Gia đình chúng tôi thường đi du lịch vào năm mới.)
- She spends a whole day shopping at the weekend. (Cô ấy thường dành cả ngày đi mua sắm vào cuối tuần.)
At cũng có thể kết hợp với các danh từ nhất định để hình thành nên một cụm giới từ như: at the end of, at the beginning of, at the moment, at that time …
- At the end of this month, I will go abroad for studies. (Vào cuối tháng này, tôi sẽ đi du học.)
- A lot of people are unemployed at the moment because of Covid-19. (Rất nhiều người đang thất nghiệp lúc này vì dịch Covid 19.)
Cách dùng in on at chỉ địa điểm
Ý NGHĨA | Cách dùng | |
Cách dùng IN | “In” mang nghĩa là trong. Được dùng chủ yếu khi bạn muốn nói đến một không gian rộng và chung nhất | – Chỉ vị trí bên trong diện tích, không gian (bao quanh vật): + in the room/ building/restaurant/park + in the sea/in the world/in the sky + in the line/queue/row + in a book/newspaper/photo – Đứng trước tên làng, thị trấn, thành phố, quốc gia: in France, in Hanoi, in Vietnam. – Dùng với phương tiện đi lại bằng xe taxi hoặc xe hơi: in a car/taxi. – Dùng để chỉ phương hướng hoặc một số cụm từ chỉ nơi chốn: +in the south/east/west/north +in the middle/ in the back/ in front of |
Cách dùng ON | “On” mang nghĩa là trên, trên bề mặt. On được dùng khi muốn nói đến một sự vật, địa điểm, hiện tượng,… cụ thể. | – Chỉ số tầng (nhà), nơi chốn: on the ground, on the 1st/2nd floor, on the platform/railway. – Chỉ bề mặt: on the table/ carpet/wall/ceiling/board/screen/map/page. – Dùng trước tên đường: on the street, on Wall street. – Dùng với phương tiện đi lại công cộng hoặc cá nhân ( trừ car và taxi): on a bus/ train/plane/ship/bike/motorbike/horse – Dùng trong 1 số trường hợp sau: on the left/right, on the front/back of … |
Cách dùng AT | “At” mang nghĩa là tại. Thường được dùng khi muốn nói đến một nơi chốn, một điểm chính xác, cụ thể | – Dùng để chỉ vị trí tại 1 điểm + at home, at the station/airport/door/office + at the top/bottome of, at the beginning/end of – Dùng để chỉ nơi làm việc, học tập: at work, school, university, college – Dùng để chỉ địa chỉ cụ thể: at 55 Tran Phu street |
Lưu ý để dùng in on at đúng cách
- Với từ chỉ cuối tuần, có thể dùng cả 3 giới từ in, on, at. Tuy nhiên nếu dùng at thì không có “the” (at weekend, on the weekend, in the weekend).
- Khi in, on, at, được dùng để chỉ cùng 1 địa điểm, in sẽ chỉ ý nghĩa “bên trong sự vật”, on là “trên bề mặt sự vật” và at mang nghĩa thông báo ai đó đang ở địa điểm đó. Ví dụ: in the sea (trong lòng biển), on the sea (trên mặt biển), at sea (trên bãi biển)
- Chúng ta hiếm khi sử dụng in on at trước các từ như all, any, each,every, last, next, one, some, this,that khi nói về thời gian, ví dụ:
He was here in the morning và He was here all morning ( không dùng in all morning).
I met him on Sunday và I met him last Sunday (không dùng on last Sunday).
Bài viết được
Tiếng Anh Là Gì tổng hợp nhằm cung cấp nhiều thông tin bổ ích cho người học tiếng Anh hiện nay.