Cách đọc, viết chuẩn [BÀI TẬP có đáp án]

Thứ 4 tiếng Anh là gì? Thứ 6 tiếng Anh viết như nào? Monday hay Tuesday mới là thứ 2 trong tiếng Anh? Thứ 3 tiếng Anh đọc là /tiu-đây/ có đúng không? Nếu bạn còn chưa trả lời được các câu hỏi trên thì hãy xem ngay những từ vựng về các thứ trong tiếng Anh này nhé.

các thứ trong tiếng Anh: từ vựng, phiên âm và dạng viết tắt
Các thứ trong tiếng Anh

1. Các thứ trong tiếng Anh: từ vựng, phiên âm và dạng viết tắt

Dưới đây là tổng hợp chi tiết cách đọc và viết thứ trong tiếng Anh tại bảng dưới đây:

Thứ Thứ trong tiếng Anh Phiên âm Viết tắt
Thứ 2 Monday /ˈmʌn.deɪ/ MON
Thứ 3 Tuesday /ˈtuːz.deɪ/ TUE
Thứ 4 Wednesday /ˈwenz.deɪ/ WED
Thứ 5 Thursday /ˈθɝːz.deɪ/ THU
Thứ 6 Friday /ˈfraɪ.deɪ/ FRI
Thứ 7 Saturday /ˈsæt̮ərˌdeɪ/ SAT
Chủ nhật Sunday /ˈsʌn.deɪ/ SUN

Bên cạnh đó:

  • Thứ 2 – thứ 6 là các ngày trong tuần, được gọi là Weekdays.
  • Hai ngày cuối tuần (thứ 7 và Chủ Nhật), được gọi là Weekend.
  • Tất cả các ngày trong tuần từ thứ 2 – chủ nhật, gọi chung là Days of the week.

Xem thêm cách học từ vựng thuộc nhanh, nhớ lâu.

Để nghe phát âm của từng thứ trong tiếng Anh, hãy đọc tới cuối bài nhé. Tienganhlagi cũng sẽ bật mí thêm những sự thật thú vị về nguồn gốc & ý nghĩa tên của các thứ đó.

2. Quy tắc viết các thứ trong tiếng Anh

Quy tắc viết thứ thứ ngày tháng năm trong tiếng Anh khác với tiếng Việt. Cụ thể, tiếng Việt sẽ trình bày theo thứ tự thứ/ ngày/ tháng/ năm , ngược lại trong tiếng Anh sẽ được trình bày theo thứ tự phổ biến là thứ/ tháng/ ngày/ năm.

Ví dụ: 

  • Thứ 3, ngày 17 tháng 8 năm 2020 khi viết trong tiếng Anh sẽ là: Tuesday, August 17th, 2020. 

Tuy nhiên, quy tắc viết thứ ngày tháng năm này cũng khác nhau giữa tiếng Anh-Anh và Anh-Mỹ. Trẻ cần phân biệt rõ sự khác nhau này để sử dụng phù hợp với từng hoàn cảnh.

Theo tiếng Anh-Anh Theo tiếng Anh-Mỹ
Quy tắc viết Thứ, ngày + tháng, năm Thứ, tháng + ngày, năm
Cách viết thông thường Monday, 1st April 2020 Monday, April 1st, 2020
Cách viết đầy đủ Monday, the First of April, 2020 Monday, April the First, 2022

Quy tắc dấu câu: Dấu phẩy (,) và gạch chéo (/) là 2 dấu câu phân cách được sử dụng phổ biến nhất khi viết thứ ngày tháng năm trong tiếng Anh. Bên cạnh đó, đôi khi người bản xứ cũng dùng cả dấu gạch nối (-). Tuy nhiên, với mỗi dấu phân cách khác nhau thì cách viết cũng khác nhau đôi chút.

Ví dụ:

  • Dấu phẩy (,) có thể sử dụng với mọi trường hợp: Tuesday, 24th Novembers, 2021
  • Dấu gạch chéo (/) và gạch nối (-) chỉ được dùng phân cách ngày tháng năm, không được dùng để phân cách thứ: 24/11/2021 hoặc 24-11-2021

Xem thêm: Thành thạo 5 cách dùng số thứ tự Tiếng Anh trong 15 phút (có bài tập áp dụng)

3. Giới từ đi kèm các thứ trong tiếng Anh

Sử dụng giới từ On trước các thứ trong tiếng Anh kể cả khi viết các ngày đứng độc lập hoặc đi theo cụm thứ/ tháng/ ngày/ năm.

Ví dụ:

  • On Monday: Vào thứ Hai
  • On Tuesday: Vào thứ Ba
  • I go to school on Tuesday.

Tôi đến trường vào thứ 3.

  • On Wednesday, November 6, 2021.

Vào thứ 4, ngày 6 tháng 11 năm 2021.

Ngoài ra, có thể dùng giới từ On + thứ thêm “s” để chỉ về sự việc, hành động xảy ra vào các thứ hàng tuần.

Ví dụ:

  • I go to the gym on Mondays.

Tôi đến phòng gym thứ 2 hàng tuần.

Cách dùng này tương tự với việc sử dụng từ Every + thứ.

Ví dụ:

  • I go to the office every Monday.

Tôi đến văn phòng thứ 2 hàng tuần.

Xem thêm: Số đếm tiếng Anh: Hướng dẫn chi tiết cách đọc, viết và phân biệt với số thứ tự

Kiểm tra trình độ trên phòng thi ảo FLYER

4. Cách hỏi đáp về thứ trong tiếng Anh

các thứ trong tiếng Anh: Cách hỏi đáp về thứ trong tiếng Anh
Cách sử dụng từ vựng về các thứ trong tiếng Anh

Cấu trúc 1:

Câu hỏi: What day is it today?  (Hôm nay là thứ mấy?)
Trả lời: It is + thứ (Hôm nay là thứ…)

Ví dụ:

  • What day is it today? – It is Sunday.

Cấu trúc 2: 

Câu hỏi: What do we have on + thứ? (Chúng ta có môn học nào vào thứ…?)
Trả lời: On + thứ, we have + môn học (Vào thứ…, chúng ta có môn…)

Ví dụ:

  • What do we have on Friday? – We have Maths.

Cấu trúc 3: 

Câu hỏi: When is the next + môn học? (Khi nào là tiết học… tiếp theo?)
Trả lời: It is on + thứ (Tiết học…vào thứ…)

Ví dụ:

  • When is the next English class? – It is on Tuesday.

5. Bài tập các thứ trong tiếng Anh (kèm đáp án)

Tải bản PDF về tại đây:

6.Từ vựng về các thứ trong tiếng Anh khi giao tiếp

Các thứ trong tiếng Anh là những từ vựng được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống hằng ngày. Sau đây là một số tình huống thường gặp trong giao tiếp tiếng Anh có sử dụng từ vựng về các ngày trong tuần.

6.1. Khi đặt thời gian cho một cuộc hẹn

Khi muốn định trước thời gian cho một cuộc hẹn với bạn bè, người thân,… thì cần nêu ra thời gian cụ thể.

Ví dụ: 

  • We will have an online meeting on Thursday, January 20th, 2022.

Chúng ta sẽ có một cuộc họp trực tuyến vào thứ 5, ngày 20 tháng 1 năm 2022.

6.2. Khi nhắc cụ thể đến thời gian của 1 sự kiện nào đó

Đối với những sự kiện xảy ra hàng tuần nhưng cố định vào một ngày cụ thể trong tuần, ví dụ như thời khoá biểu, lịch học, lịch họp,… Người nói có thể dùng every + ngày cụ thể

Ví dụ:

  • My mother goes to church every Sunday.

Mẹ tôi đi nhà thờ vào mỗi chủ nhật.

  • I have Literature every Thursday.

Tôi có môn Văn học vào mỗi thứ 5.

Khi nhắc về một sự kiện đã hoặc sắp xảy ra, người nói có thể dùng kèm các từ như “last’, “next”, “this”,… và lược bỏ giới từ “on”.

Ví dụ:

  • I visited my friend last Saturday.

Tôi đã đi thăm bạn vào thứ bảy tuần trước.

  • I will come back to school this Tuesday morning.

Tôi sẽ trở lại trường sáng thứ 3 tuần này.

7. Ý nghĩa tên các thứ trong tiếng Anh

các thứ trong tiếng Anh: Ý nghĩa tên các thứ trong tiếng Anh
Ý nghĩa của các thứ trong tiếng Anh

Người La Mã tin vào các vị thần và sự chuyển động của các ngôi sao trên bầu trời. Do đó, họ đặt tên các thứ trong tiếng Anh theo tên của các ngôi sao là Venus (sao Kim), Jupiter (sao Mộc), Mercury (sao Thủy), Mars (sao Hỏa) và Saturn (sao Thổ) cùng với 2 ngôi sao khác là Mặt trăng và Mặt trời. 7 ngôi sao này tương ứng với 7 ngày trong tuần.

7.1. Ý nghĩa của thứ 2 (Monday)

Theo người La Mã cổ đại, ngày đầu tiên của tuần là Ngày mặt trăng (Day of the Moon). Trong tiếng Latin, ngày này có tên là “Dies Lunae”, trong tiếng Đức được gọi là  “Montag”. Ở thời cổ đại, thứ 2 vốn được gọi là “Mon(an)dæg”, sau đó theo sự thay đổi của ngôn ngữ mà sau này, ngày thứ 2 trong tiếng Anh được gọi là Monday.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *