Bài tập & ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 HK II sách mới kèm đáp án

Chương trình tiếng Anh lớp 6 HK II xoay quanh những kiến thức ngữ pháp tương đối đơn giản. Tuy nhiên, các bài học ngữ pháp trong sách thường được sắp xếp ngẫu nhiên theo unit, khiến không ít bạn gặp khó khăn trong việc tổng hợp kiến thức để ôn tập cho kỳ thi sắp tới. 

Để giúp bạn tiết kiệm thời gian và ôn thi môn tiếng Anh HK II hiệu quả, trong bài viết này, FLYER sẽ tổng hợp các dạng bài tập & ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 HK II trọng tâm theo chương trình mới nhất của Bộ GD & ĐT. Các bài tập này cũng được đi kèm với đáp án chi tiết để bạn có thể tự kiểm tra và cải thiện kỹ năng của mình. Cùng FLYER luyện tập ngay nhé!

bài tập & ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 HK II
Bài tập & ngữ pháp tiếng anh lớp 6 HK II

1. Tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 học kỳ II

Theo chương trình chuẩn của Bộ giáo dục và Đào tạo, các kiến thức tiếng Anh của học kỳ II năm lớp 6 sẽ tập trung vào các chủ điểm ngữ pháp cơ bản như thì quá khứ đơn, thì hiện tại hoàn thành, câu so sánh,… Phần tóm tắt ngữ pháp sau đây sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn đầy đủ nhất có thể về chương trình tiếng Anh của học kỳ này theo từng unit.

1.1. Unit 7: Television

1.1.1. Wh-question 

Wh-question là dạng câu hỏi mở, bắt đầu bằng các từ để hỏi như What, Who, Which, When, Where, Why, How,…. Câu hỏi Wh- yêu cầu câu trả lời cung cấp thông tin chi tiết hơn so với câu hỏi Yes/ No.

Cấu trúc:

Từ để hỏi + trợ động từ + chủ ngữ + động từ + …? 

Từ để hỏi + động từ + …?

Chú thích: 

  • Cấu trúc (1): Trường hợp hỏi về tân ngữ – đối tượng chịu tác động hoặc gây ra do hành động của chủ thể 
  • Cấu trúc (2): Trường hợp hỏi về chủ ngữ – chủ thể thực hiện hành động 
  • Từ để hỏi (bảng bên dưới)
  • Trợ động từ: do/ does/ did/ have/ has/ had/ động từ tobe/ động từ khuyết thiếu/…
bài tập & ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 HK II
Tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 học kỳ II unit 7

Một số từ hỏi: 

Từ để hỏi Ý nghĩa
Why Tại sao
Whose Của ai
Whom Ai
Who Ai
Which Cái nào
Where Ở đâu
When Khi nào
What Cái gì / gì
How Như thế nào
How old Bao nhiêu tuổi
How often Bao lâu một lần
How much Bao nhiêu
How many Bao nhiêu
How long Bao lâu
How far Bao xa
Một số từ hỏi “Wh-question”

Ví dụ:

  • What is your favorite color?

Bạn thích màu gì nhất?

Bạn sống ở đâu?

  • Who is your favorite singer?

Ca sĩ bạn yêu thích là ai?

Sinh nhật bạn là ngày nào?

  • Why did you choose this school?

Tại sao bạn chọn trường học này?

1.1.2. Liên từ: “and, or, but”

Chủ điểm ngữ pháp tiếp theo mà bạn sẽ được học trong unit này là liên từ (Conjunction words). Đây là từ loại được dùng để liên kết 2 từ, 2 cụm từ hoặc 2 mệnh đề lại với nhau. 

Có nhiều liên từ phổ biến trong tiếng Anh, tuy nhiên, trong phạm vi chương trình tiếng Anh lớp 6 HK II, bạn sẽ chỉ tìm hiểu ba liên từ trong số đó, bao gồm“and”, “or” và “but”. 

Liên từ Nghĩa tiếng Việt Ví dụ
And I woke up early in the morning and I brushed my teeth. 
Tôi dậy sớm vào buổi sáng và sau đó tôi đánh răng.

Jane studied hard for the exam and she passed with flying colors. 
Jane đã học hành chăm chỉ cho kỳ thi và cô ấy đã thi đỗ với kết quả xuất sắc.

The movie was long and boring and I regretted spending money on it. 
Bộ phim dài và chán và tôi hối tiếc đã tiêu tiền vào nó. 
=> Trong câu này, “and” được sử dụng để bày tỏ cảm nhận của người nói về bộ phim được đề cập trong mệnh đề đầu tiên.

But Nhưng I wanted to go to the party, but I had to study for my exam. 
Mình muốn đi tiệc, nhưng nhưng phải học cho kỳ thi. 

The weather was nice but the beach was too crowded.
Thời tiết đẹp nhưng bãi biển quá đông đúc.

Tom studied hard but still failed the exam.
Tom đã học hành chăm chỉ nhưng vẫn trượt kỳ thi.

Or Hoặc You can choose either the blue shirt or the red one. 
Bạn có thể chọn áo sơ mi màu xanh hoặc màu đỏ.

You must submit your project by Friday or you will receive a late penalty. 
Bạn phải nộp bài tập vào thứ sáu hoặc sẽ bị phạt vì trễ.

Would you like tea or coffee? 
Bạn muốn uống trà hay cà phê?

Cách dùng và ví dụ của liên từ “and”, “but”, “or”

1.2. Unit 8: Sports and games

bài tập & ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 HK II
Bài tập & ngữ pháp tiếng anh lớp 6 HK II, unit 8

1.2.1. Thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn loại là thì dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra và hoàn thành trong quá khứ, không có sự liên quan đến thời điểm hiện tại. 

Cách dùng thì quá khứ đơn:

  • Diễn tả một sự việc, hành động đã diễn ra và kết thúc tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ.
  • Diễn tả 1 chuỗi các hành động nối tiếp nhau trong quá khứ.
  • Diễn tả một hoạt động lặp đi lặp lại ở quá khứ nhưng không còn xảy ra ở hiện tại nữa.
  • Diễn tả hành động nào đó chen ngang vào 1 hoạt động đang diễn ra trong quá khứ.
  • Dùng để kể về một sự kiện lịch sử.

Cấu trúc:

Thể Động từ “tobe” Động từ thường Ví dụ
Khẳng định S + was / were + O S + V-ed/PI + O I went to the store yesterday.
Mình đã đến cửa hàng vào hôm qua.

I was at the party last night. 
Mình đã có mặt tại buổi tiệc tối qua.

Phủ định S + was / were + not + O S + did not + V-infinitive + O Tommy didn’t watch the movie because he had to study.
Tommy đã không xem bộ phim đó vì cậu ấy phải học bài.

Jane wasn’t happy with her test results. 
Jane không hài lòng với kết quả bài kiểm tra của mình.

Nghi vấn Was / Were+ S + O? Did + S + V-infinitive? + O Did Jane finish her homework on time?
Jane có hoàn thành bài tập đúng giờ không?

Were they at the concert last weekend? 
Họ đã có mặt tại buổi hòa nhạc cuối tuần trước không?

Cấu trúc thì quá khứ đơn & ví dụ

Chú thích:

  • S (Subject): Chủ ngữ
  • V (Verb): Động từ
  • V-infinitive: Động từ nguyên mẫu
  • O (Object): Tân ngữ

Xem thêm: Thì quá khứ đơn: Chi tiết cấu trúc, bài tập và đáp án!

1.2.2. Câu mệnh lệnh

Câu mệnh lệnh được sử dụng để ra lệnh, hướng dẫn, yêu cầu, hoặc đưa ra lời khuyên. Câu mệnh lệnh thường bắt đầu bằng một động từ và kết thúc bằng một dấu chấm “.” hoặc một dấu chấm than“!”. 

Ví dụ:

Hãy đóng cửa lại đi!

  • Be quiet during the exam. 

Hãy im lặng trong khi kiểm tra.

  • Turn off your cell phone!

Hãy tắt điện thoại của bạn đi!

1.2.3. Trạng từ tần suất

Trạng từ tần suất (Adverbs of frequency) được dùng trong câu để nói về tần suất, mức độ diễn ra của một hành động, sự việc nào đó. Một số trạng từ chỉ tần suất phổ biến bao gồm: Always (luôn luôn), never (không bao giờ), often (thường xuyên), rarely (hiếm khi), usually (thông thường), sometimes (đôi khi),…

Các vị trí mà trạng từ tần suất thường xuất hiện trong câu:

Vị trí Ví dụ
Đứng trước động từ chính I always wake up early in the morning.
Mình luôn luôn dậy sớm vào buổi sáng.

They rarely go to the cinema.
Họ hiếm khi đi rạp chiếu phim.

Đứng giữa “to be” và động từ chính She is constantly checking her phone.
Cô ấy luôn kiểm tra điện thoại của mình.

The children are never allowed to watch TV on weekdays.
Những đứa trẻ không được phép xem TV vào các ngày trong tuần.

Đứng sau động từ chính I eat breakfast every day.
Mình ăn sáng hàng ngày.

She walks to work sometimes.
Cô ấy thỉnh thoảng đi bộ đi làm.

Vị trí của trạng từ chỉ tần suất

Xem thêm: 5 phút nằm lòng trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập chi tiết

1.3. Unit 9: Cities of the world

bài tập & ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 HK II
Unit 9: Cities of the world

1.3.1. Thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) là thì dùng để diễn tả những sự việc, hành động diễn ra trong quá khứ mà vẫn có liên quan đến hiện tại. 

Cách dùng:

  • Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn kéo dài cho đến hiện tại (nhấn mạnh vào kết quả).
  • Diễn tả những hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ và có ảnh hưởng đến hiện tại.
  • Diễn tả kinh nghiệm trong cuộc sống.
  • Diễn tả hành động vừa mới xảy ra không bao lâu trước thời điểm nói.
  • Diễn tả các sự việc, hành động đã xảy ra nhiều lần ở quá khứ.

Cấu trúc:

Thể Cấu trúc Ví dụ
Khẳng định S + have / has + Ved/PII + O I have finished my work.
Tôi đã hoàn thành công việc của mình.
Phủ định S + have / has + not + Ved/PII + O She hasn’t called me yet.
Cô ấy chưa gọi cho tôi.
Nghi vấn Have / Has + S + Ved/PII + O? Have you ever been to Paris?
Bạn đã từng đến Paris chưa?
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành & ví dụ

Chú thích: 

  • S (Subject): Chủ ngữ
  • V3: Động từ chia ở dạng quá khứ phân từ

Xem thêm: Thì hiện tại hoàn thành: Trọn bộ khái niệm, cách dùng [+ BÀI TẬP]

1.3.2. So sánh nhất

So sánh nhất là cấu trúc dùng để so sánh từ 3 đối tượng trở lên, trong đó làm nổi bật một đối tượng vượt trội hơn hẳn về một số đặc điểm, tính chất nào đó so với các đối tượng còn lại trong nhóm. 

Có 2 cấu trúc so sánh nhất được phân chia theo 2 loại tính từ so sánh trong tiếng Anh, bao gồm tính từ ngắn và tính từ dài.

Tính từ Khái niệm Cấu trúc so sánh nhất Ví dụ
Tính từ ngắn Tính từ có 1 âm tiết.
Tính từ có 2 âm tiết kết thúc bằng -y, -le, -ow, -er và -et.
S + V + the + adj- est (+ N) My cat is the smallest in the litter.
Mèo của tớ là con bé nhất trong đàn.

Tom is the happiest person I have ever met.
Tom là người nom hạnh phúc nhất mà tớ từng gặp.

Tính từ dài Tính từ có 2 âm tiết trở lên (trừ những trường hợp thuộc tính từ ngắn). S + V + the most + adj (+ N) Linda is the most beautiful woman I have ever seen.
Linda là người phụ nữ xinh đẹp nhất mà tôi từng gặp.

This is the most expensive restaurant in town.
Đây là nhà hàng đắt nhất trong thành phố.

Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn và tính từ dài

Chú thích: adj: tính từ 

Ngoài hai loại tính từ trên còn có một số loại tính từ đặc biệt khác được dùng trong cấu trúc so sánh. Bạn hãy tìm hiểu thêm về So sánh hơn & so sánh hơn nhất: Công thức chi tiết + BÀI TẬP (có đáp án) để nắm đầy đủ kiến thức hơn nhé!

1.4. Unit 10: Our houses in the future

bài tập & ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 HK II
Bài tập & ngữ pháp tiếng anh lớp 6 HK II, unit 10 

Khác với những unit trước, ở unit 10 này, bạn sẽ chỉ tìm hiểu về một chủ điểm ngữ pháp, đó là thì tương lai đơn trong tiếng Anh. Thì tương lai đơn (simple future tense) là thì được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai. 

Cách dùng:

  • Diễn tả một quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói.
  • Dùng để đưa ra lời đề nghị, lời mời hoặc yêu cầu.
  • Diễn tả một suy đoán về tương lai không có cơ sở chắc chắn.
  • Diễn tả một lời hứa hoặc cam kết.
  • Dùng để đưa ra lời đe dọa hoặc cảnh báo.

Cấu trúc:

Thể Cấu trúc Ví dụ
Khẳng định S + will + V-infinitive + O I will go to the beach tomorrow. 
Mình sẽ đi đến bãi biển vào ngày mai.
Phủ định S + will not/ won’t + V-infinitive + O They will not come to the party tonight. 
Họ sẽ không đến tiệc tối nay.
Nghi vấn Will + S + V-infinitive + O? Will you come to my graduation ceremony? 
Bạn có sẽ đến lễ tốt nghiệp của mình chứ?
Cấu trúc thì tương lai đơn

Xem thêm: Trọn bộ thì tương lai đơn chi tiết nhất dành cho bạn (có bài tập thực hành và đáp án)

1.5. Unit 11: Our greener world

bài tập & ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 HK II
Bài tập & ngữ pháp tiếng anh lớp 6 HK II, unit 11

Chủ điểm ngữ pháp tiếp theo mà bạn cần nắm đó là câu điều kiện loại 1 trong tiếng Anh. Câu điều kiện loại 1 được sử dụng để nói về một điều có khả năng xảy ra trong tương lai nếu một điều kiện cụ thể được đáp ứng. 

Cấu trúc:

If + S + V (thì hiện tại đơn),  S + will + V-infinitive

Trong đó:

  • If + S + V (thì hiện tại đơn): Mệnh đề “If”
  • S + will + V-infinitive: Mệnh đề chính

Ví dụ:

  • If it rains tomorrow, I will stay at home. 

Nếu mai trời mưa, tôi sẽ ở nhà.

  • If he studies hard, he will pass the exam. 

Nếu anh ấy học chăm chỉ, anh ấy sẽ đỗ kỳ thi.

  • If she has time, she will call you. 

Nếu cô ấy có thời gian, cô ấy sẽ gọi cho bạn.

Lưu ý:

  • Mệnh đề “if” có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính trong câu điều kiện. Nếu mệnh đề “if” đứng trước, nó cần được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
  • Đối với câu điều kiện loại 1, nếu điều kiện ở mệnh đề “if” là sự thật hiển nhiên hoặc có có khả năng xảy ra cực kỳ cao, bạn có thể sử dụng thì hiện tại đơn ở cả hai mệnh đề.
  • Nếu điều kiện xảy ra ở thời điểm hiện tại, bạn có thể sử dụng “when” thay cho “if”.

Xem thêm: Câu điều kiện: 5 phút nắm trọn cấu trúc, cách dùng, kèm ví dụ & bài tập chi tiết

1.6. Unit 12: Robots

bài tập & ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 HK II
Bài tập & ngữ pháp tiếng anh lớp 6 HK II, unit 12

1.6.1. Động từ tình thái “can/ could” 

Động từ tình thái “can” và “could” được dùng để nói về năng lực của người, sự vật, hoặc khả năng xảy ra sự việc nào đó. “Can” được sử dụng trong các tình huống hiện tại, trong khi đó, “could” được dùng để nói về các khả năng trong quá khứ.

Ngoài ra, “can” và “could” cũng được dùng để hỏi về sự chấp thuận hoặc đưa ra lời yêu cầu với đối phương. Trong trường hợp này, “could” mang tính trang trọng, lịch sự hơn “can”.

Cấu trúc:

Thể Cấu trúc Ví dụ
Khẳng định S + can/ could + V-infinitive I can swim. 
Tôi có thể bơi.
Phủ định S + cannot/ can’t/ could not/ couldn’t + V-infinitive Jane couldn’t speak Spanish before, but now she can.
Trước đây Jane không thể nói tiếng Tây Ban Nha, nhưng giờ đây cô ấy có thể.
Nghi vấn Can / Could + S + V-infinitive? Could you please pass me the salt? 
Bạn có thể cho mình xin muối được không?
Động từ câu dùng động từ tình thái

Xem thêm: Động từ khuyết thiếu (modal verbs) là gì? Cách dùng và các trường hợp thường gặp bạn không thể không nắm vững

1.6.2. Will be able to 

“Will be able to” được sử dụng để diễn tả việc người nói có khả năng thực hiện điều gì đó trong tương lai. 

Cấu trúc:

Thể Cấu trúc Ví dụ
Khẳng định S + will be able to + V-infinitive I will be able to finish the project on time. 
Mình sẽ hoàn thành bài tập đúng thời hạn.
Phủ định S + will not/ won’t be able to + V-infinitive She won’t be able to attend the team meeting tomorrow. 
Cô ấy sẽ không thể tham gia cuộc họp nhóm ngày mai.
Nghi vấn Will + S + not be able to + V-infinitive? Will you be able to come to my birthday party next week?
Bạn có thể tới tiệc sinh nhật của tôi vào tuần tới không?
Cấu trúc của “Will be able to” 

2. Một số dạng bài tập tiếng Anh lớp 6 HK II thường gặp

Bài tập ngữ pháp tiếng Anh rất đa dạng. Tuy nhiên, trong chương trình tiếng Anh lớp 6, bạn sẽ được tiếp cận thường xuyên nhất với một số dạng bài tập sau:

  • Tìm lỗi sai trong các câu hoặc đoạn văn đã cho và sửa lại.
  • Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu hoặc đoạn văn.
  • Sắp xếp các từ hoặc câu thành một đoạn văn có ý nghĩa hoàn chỉnh.
  • Viết lại câu theo cách khác nhưng vẫn giữ nguyên nghĩa của câu ban đầu.
  • Hoàn thành đoạn văn bằng cách điền các từ đã cho vào chỗ trống.
  • Đọc đoạn văn ngắn và trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung của đoạn văn.
  • Trắc nghiệm chọn đáp án đúng sai.

Lưu ý, những dạng bài tập trên chỉ mang tính tham khảo là những dạng bài phổ biến nhất trong chương trình tiếng Anh lớp 6, tùy vào chương trình học của mỗi trường sẽ có một số điểm khác biệt nhất định trong cách ra đề thi. Do đó, bạn không nên phụ thuộc hoàn toàn vào phần này, mà hãy tham khảo thêm các bài thi mẫu của trường bạn đang theo học nhằm ôn thi có hiệu quả và trọng tâm hơn nhé!

3. Điểm qua từ vựng tiếng Anh lớp 6 học kỳ II 

Như vậy, bạn đã nắm trong tay các chủ điểm ngữ pháp trọng tâm và một số dạng bài tập ngữ pháp phổ biến nhất trong chương trình tiếng Anh lớp 6 HK II. Tuy nhiên, trước khi bước vào phần luyện tập ngữ pháp, bạn cũng cần đảm bảo mình có đủ vốn từ vựng cần thiết để quá trình luyện tập đạt hiệu quả nhất. Dưới đây là một số từ vựng của từng unit trong chương trình tiếng Anh lớp 6 HK II mà bạn có thể tham khảo:

(Chú thích: 

  • n: danh từ
  • v: động từ
  • adj: tính từ) 

3.1. Unit 7: Television

bài tập & ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 HK II
Tiếng Anh lớp 6 Unit 7: Television
Từ vựng Phiên âm Từ loại Ý nghĩa
adventure /əd’ven.t∫ə/ (n) cuộc phiêu lưu
announce /ə’naʊns/  (v) thông báo
audience /’ɔ:di.əns/  (n) khán giả
cartoon /kɑ:’tu:n/  (n) phim hoạt hình
channel /’t∫æn.əl/ (n) kênh (truyền hình)
character /’kær.ik.tə[r]/ (n) nhân vật
clumsy /klʌmzi/  (adj) vụng về
comedy /’kɒmədi/  (n) phim hài
cool /ku:l/ (adj) dễ thương
Cute /kju:t/ (adj) xinh xắn
documentary /,dɒkjʊ’mentri/  (n) phim tư liệu
educate /’edjʊkeit/  (v) giáo dục
educational /,ed.jʊ’kei.∫ən.əl/  (adj) mang tính giáo dục
entertain /en.tə’tain/ (v) giải trí
event /i’vent/ (n) sự kiện
fact /fækt/ (n) thực tế, sự thật hiển nhiên
fair /feər] (n) hội chợ, chợ phiên
funny /’fʌni/  (adj) hài hước
game show /geim∫əu/ (n) buổi truyền hình giải trí
human /’hju:mən/ (adj) thuộc về con người
local /’ləʊ.kəl/  (adj) địa phương
main /mein/ (adj) chính yếu, chủ đạo
manner /’mæn.ər/ (n) tác phong, tính cách
MC /,em ‘si/ (n) người dẫn chương trình
national /’næ∫.ən.əl/ (adj) quốc gia
newsreader / nju:z’ri:dɚr/  (n) người đọc bản tin của đài truyền hình
Pig racing /pig ‘reisiŋ/ (n) đua lợn
program /’prəʊ.græm/  (n) chương trình
reason /’ri:zən/ (n) nguyên nhân
remote control /riməʊt kən’trəʊl/  (n) điều khiển từ xa
reporter /ri’pɔ:tər/ (n) nhà báo, phóng viên
schedule /’∫ed.ju:l/ (n) chương trình, lịch trình
series /’siə.ri:z/ (n) phim dài kì trên truyền hình
stupid /’stju:.pid/ (adj) ngốc nghếch
universe /’ju:.ni.vɜ:s/  (n) vũ trụ
viewer /’vju:ər/ (n) người xem TV
Từ vựng tiếng Anh lớp 6 HKII, Unit 7: Television

3.2. Unit 8: Sports and games

Video bài học unit 8:

Từ vựng Phiên âm Từ loại Ý nghĩa
athlete /’æθ.li:t/ (n) vận động viên
basketball /’bɑ:.skit.bɔ:l/  (n) môn bóng rổ
boat /bə t/ ʊ (n) thuyền
career /kə’riər/ (n) nghề nghiệp, sự nghiệp
congratulation /kən,græt.∫ʊ’lei.∫ən/  (n) xin chúc mừng!/ sự chúc mừng
elect /i’lekt/ (v) lựa chọn, bầu chọn
equipment /i’kwip.mənt/ (n) thiết bị, dụng cụ
exhausted /ig’zɔ:.stid/  (adj) kiệt sức, mệt lử, mệt lử
fantastic /fæn’tæs.tik/ (adj) tuyệt diệu, kỳ diệu; tuyệt vời
fit /fit/ (adj) mạnh khỏe
goggles /’gɔg.lz/  (n) kính (để bơi), kính bảo vệ mắt
gym /’dʒim/  (n) trung tâm thể dục
last /lɑ:st/  (v) kéo dài
marathon /’mær.ə.θən/ (n) cuộc đua ma-ra-tông
racket /’ræk.it/ (n) cái vợt (cầu lông)
regard /ri’gɑ:d/  (v) coi là
ring /riŋ/ (n) sàn đấu (boxing)
skateboard /’skeit.bɔ:d/ (n) (v) ván trượt, trượt ván
ski /ski:/ (n) (v) trượt tuyết, ván trượt tuyết
skiing /’ski:iŋ/ (n) môn trượt tuyết; sự trượt tuyết
Sports competition /sp :ts ɔ ,kəmpə’ti∫.ən/ (n) cuộc đua thể thao
sporty /’spɔ:ti/  (adj) khỏe mạnh, dáng thể thao
volleyball /’vɔl.i.bɔ:l/  (n) môn bóng chuyền
Từ vựng tiếng Anh lớp 6 HKII, Unit 8: Sports and games

3.3. Unit 9: Cities of the world

Từ vựng Phiên âm Từ loại Ý nghĩa
Africa /ˈæf.rɪ.kə/ (n) châu Phi
America /əˈmer.ɪ.kə/ (n) châu Mỹ
Antarctica /ænˈtɑːrk.tɪ.kə/ (n) châu Nam Cực
Asia / eəˈʒi:/ (n) châu Á
Australia /ɑːstreˈɪl.jə/ (n) Úc
award /əˈwɔrd/ (n), (v) giải thưởng, trao giải
common /ˈkɒmən/ (adj) phổ biến, thông dụng
continent /ˈkɑn·tən·ənt/ (n) châu lục
creature / kri·tʃər/ (n) sinh vật, tạo vật
design /dɪˈzɑɪn/ (n,v) thiết kế
Europe /ˈjʊr.əp/ (n) châu Âu
Holland /ˈhɑː.lənd/ (n) Hà Lan
journey / dʒɜ r·ni/ (n) chuyến đi
landmark / lænd’mɑrk/ (n) danh thắng
lovely / lʌvli/ (adj) đáng yêu
musical / mju·zɪ·kəl/ (n) vở nhạc kịch
palace /ˈpæl·əs/ (n) cung điện
popular /ˈpɑp·jə·lər/ (adj) nổi tiếng, phổ biến
postcard /poʊst kɑrd/ (n) bưu thiếp
symbol /sɪm·bəl/ ˈ (n) biểu tượng
tower / tɑʊ·ər/: (n) tháp
UNESCO WorldHeritage (n) di sản thế giới đã được UNESCO công nhận
well-known / wel’noʊn (adj) nổi tiếng
Từ vựng tiếng Anh lớp 6 HKII, Unit 9: Cities of the world

3.4. Unit 10: Our houses in the future

Tham khảo bài giảng unit 10:

Từ vựng Phiên âm Từ loại Ý nghĩa
apartment /əˈpɑrt·mənt/ (n) căn hộ
appliance /ə’plɑɪ·əns/ (n) thiết bị, dụng cụ
automatic /oːtəˈmatik/ (adj) tự động
basement apartment /beɪˈs·mənt əpɑrt·mənt/ (n) căn hộ tầng hầm
cable television (TVcable) /ˈkeɪ·bəl ˈteləvɪʒən/ (n) truyền hình cáp
castle /kæs·ə:l/ (n) lâu đài
comfortable /ˈkʌm.fə.tə.bəl/ (adj) đầy đủ, tiện nghi
condominium /ˌkondəˈminiəm/ (n) chung cư
dry /drɑɪ/ (v) làm khô, sấy khô
flat /flæt/ (n) căn hộ
fridge /frɪdʒ/ (n) tủ lạnh
helicopter /ˈhelikoptə/ (n) máy bay trực thăng
hi-tech /’hɑɪtek/ (adj) kỹ thuật cao
houseboat /ˈhɑʊs boʊt/ (n) nhà thuyền
iron /aɪrn/ (v) bàn là, ủi
look after /lʊk æftər/ (v) trông nom, chăm sóc
motorhome /ˈməʊtə həʊm/ (n) nhà lưu động
penthouse /ˈpent·hɑʊs/ (n) tầng trên cùng của tòa nhà cao tầng
skyscraper /ˈskaɪˌskreɪ.pər/ (n) nhà chọc trời
villa /ˈvɪl·ə/ (n) biệt thự
wifi /ˈwɑɪfɑɪ/ (n) hệ thống mạng không dây dùng sóng vô tuyến
wireless /’wɑɪər·ləs/ (adj), (n) không dây
wireless TV /’wɑɪər·ləs ti:vi:/ (n) tivi dùng kết nối mạng không dây
Từ vựng tiếng Anh lớp 6 HKII, Unit 10: Our houses in the future

3.5. Unit 11: Our greener world

Từ vựng Phiên âm Từ loại Ý nghĩa
air pollution /eər’pəluʃən/ (n) ô nhiễm không khí
be in need /bɪ nɪ nid/ (v) cần
charity /ˈtʃær.ə.ti/ (n) từ thiện
deforestation /diːˌfɒr.ɪˈsteɪ.ʃən/ (n) nạn phá rừng, sự phá rừng
disappear /ˌdɪs.əˈpɪər/ (v) biến mất
do a survey /du eɪ sɜr·veɪ/ (v) tiến hành cuộc điều tra
effect /ɪˈfekt/ (n) ảnh hưởng
electricity /ˌel.ɪkˈtrɪs.ə.ti/ (n) điện
energy /’enərdʒi/ (n) năng lượng
environment /ɪnˈvaɪ.rən.mənt/ (n) môi trường
exchange /ɪksˈtʃeɪndʒ/ (v) trao đổi
invite / ɪnˈvɑɪt/ (v) mời
natural / nætʃərəl/ (adj) tự nhiên
noise pollution /nɔɪz pəluʃən/ (n) ô nhiễm tiếng ồn
pollute /pəˈlut/ (v) làm ô nhiễm
pollution /pəˈluʃən/ (n) sự ô nhiễm
president /ˈprezɪdənt/ (n) chủ tịch
recycle /riˈsɑɪkəl/ (v) tái chế
recycling bin /ˌriːˈsaɪ.klɪŋ bɪn/ (n) thùng đựng đồ tái chế
reduce /rɪˈdus/ (v) giảm
refillable /ˌriːˈfɪl.ə.bəl/ (adj) có thể bơm, làm đầy lại
reuse /riˈjuz/ (v) tái sử dụng
sea level /ˈsi lev·əl/ (n) mực nước biển
soil pollution / /sɔɪl pəluʃən/ (n) ô nhiễm đất
water pollution / wərˈtɔ ̬ pəluʃən/ (n) ô nhiễm nước
wrap /ræp/ (v) gói, bọc
Từ vựng tiếng Anh lớp 6 HKII, Unit 11: Our greener world

3.6. Unit 12: Robots

Từ vựng Phiên âm Từ loại Ý nghĩa
play football /pleɪ fʊt bɔl/ (v) chơi bóng đá
do the dishes /du ðə dɪʃ:ez/ (v) rửa chén
cut the hedge /kʌt ðə he:dʒ / (v) cắt tỉa hàng rào
make the bed /meɪk ðə: bed/ (v) dọn giường
laundry /ˈlɑːn.dri/ (n) sự giặt ủi
home robot /hoʊm ˈroʊ.bɑːt/ (n) người máy giúp việc
doctor robot /ˈdɑk·tər/ (n) người máy bác sĩ
worker robot /ˈwɜr·kər ˈroʊbɑːt/ (n) người máy công nhân
sing a song /sɪŋ eɪ sɔŋ/ (v) hát một bài hát
teaching robot /tiːtʃɪŋ ˈroʊbɑːt/ (n) người máy dạy học
(good /bad) habits /hæbɪt/ (n) thói quen (tốt/ xấu)
lift /lɪft/ (n) nâng lèn, nhấc lên, giơ lên
laundry /lɑːn.dri/ (n) quần áo cần phải giặt
gardening /ˈɡɑːr.dənɪŋ/ (n) công việc làm vườn
go out /ɡo:ʊ aʊt/ (v) đi ra ngoài, đi chơi
go/come to town (v) đi ra thành phố
there’s a lot to do () có nhiều việc cần phải làm
guard (v) /ɡɑːrd/ (v) canh giữ, canh gác
go to thepictures/the movies (v) đi xem tranh/ đi xem phim
minor /ˈ mɑɪnər/ (adj) nhỏ, không quan trọn
type /taɪp/ (n) kiểu, loại
space station /ˈspeɪs ˌsteɪ.ʃən/ (n) trạm vũ trụ
water /ˈwɔː.tər/ (v) tưới, tưới nước
recognize /ˈrek.əɡ.naɪz/ (v) nhận ra
robot /ˈroʊ.bɑːt/ (n) người máy
planet /ˈplænɪt/ (n) hành tinh
Từ vựng tiếng Anh lớp 6 HKII, Unit 12: Robots

4. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 HK II

4.1. Đặt câu hỏi với “Wh-question” theo từ được gạch chân

4.2. Chọn đáp án chính xác

4.3. Viết câu hoàn chỉnh sử dụng câu điều kiện loại 1 cho các từ trong ngoặc

4.4. Hoàn thành câu sử dụng dạng so sánh nhất của tính từ trong ngoặc

4.5. Chọn đáp án chính xác

5. Tổng kết

Có thể thấy rằng, kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 học kỳ II được xây dựng dựa trên nền tảng kiến thức lớp 5 và lớp 6 học kỳ I nhưng được mở rộng và chi tiết hơn nhiều. Các chủ điểm ngữ pháp chính mà bạn cần quan tâm  trong học kỳ này bao gồm:

  • Thì quá khứ đơn
  • Thì hiện tại hoàn thành
  • Thì tương lai đơn
  • Câu mệnh lệnh
  • Câu so sánh nhất
  • Câu điều kiện loại 1
  • Wh-question 
  • Liên từ: “and, or, but”
  • Trạng từ tần suất
  • Động từ tình thái can/ could 
  • Will be able to 

Như vậy, bài viết trên đây đã tổng hợp chi tiết bài tập & ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 HK II theo chương trình mới nhất của Bộ GD & ĐT. Bên cạnh kiến thức về ngữ pháp, bạn cũng không nên bỏ qua phần từ vựng cần thiết để làm bài tập và bài thi được tốt hơn. FLYER hy vọng bài viết này sẽ cung cấp các kiến thức hữu ích cho bạn trong kỳ thi sắp tới. Chúc bạn học tốt!

Thạc sĩ giáo dục Mỹ – chị Hồng Đinh, nhận xét về phòng thi ảo FLYER

Xem thêm:

Bài viết được
Tiếng Anh Là Gì tổng hợp nhằm cung cấp nhiều thông tin bổ ích cho người học tiếng Anh hiện nay.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *