Estimated reading time: 9 minutes
Các từ để hỏi trong tiếng Anh (Wh-words) là một thành tố quan trọng trong câu nghi vấn tiếng Anh. Việc hiểu rõ ý nghĩa và cách sử dụng từ nghi vấn là một trong những chìa khóa giúp bạn có thể vững vàng về ngữ pháp và từ đó dễ dàng thành lập câu. Hãy cùng FLYER tìm hiểu “tất tần tật” những kiến thức này trong bài viết hôm nay nhé!
1. Các từ để hỏi trong tiếng Anh
1.1. Từ để hỏi trong tiếng Anh là gì?
Trong tiếng Anh, các từ để hỏi hay còn gọi là “Wh-words”, là những từ như What, Who, Whom, Whose, How many, Which, When, Where,… được dùng đầu câu để tạo thành câu hỏi với những mục đích khác nhau như hỏi về ai, cái gì, địa điểm, thời gian, cách thức,…
1.2. Cách sử dụng các từ để hỏi trong tiếng Anh
Các từ để hỏi | Chức năng | Ví dụ |
What | Dùng để hỏi về thông tin | What do you think about the song? Bạn nghĩ về bài hát này? |
What…for | Dùng để hỏi về lý do | What did you do that for? Bạn làm thế để làm gì? |
When | Dùng để hỏi về thời gian | When will the meeting start? Khi nào cuộc họp bắt đầu? |
Where | Dùng để hỏi về địa điểm | Where is my glass? Cái kính của tôi ở đâu vậy? |
Who | Dùng để hỏi về người | Who do you like the most in your family? Ai là người mà bạn thích nhất trong gia đình của mình? |
Whom | Dùng để hỏi về người (làm tân ngữ trong câu) | Whom did you see in the afternoon? Bạn đã gặp ai vào buổi chiều nay? |
Whose | Dùng để hỏi về sự sở hữu | Whose phone is this? Chiếc điện này của ai vậy? |
Why | Dùng để hỏi lý do | Why did you do that? Tại sao bạn lại làm vậy? |
How | Dùng để hỏi cách thức | How can you fix your problems? Bạn làm thế nào để có thể khắc phục vấn đề của mình? |
How far | Dùng để hỏi khoảng cách | How far is it from China to Vietnam? Khoảng cách từ Trung quốc đến Việt nam là bao xa vậy? |
How long | Dùng để hỏi độ dài | How long does it take you to complete your homework? Bạn mất bao lâu để hoàn thành bài tập về nhà của mình? |
How many | Dùng để hỏi số lượng (được dùng với những danh từ đếm được) | How many students are there in your university?Trường đại học của bạn có bao nhiêu sinh viên? |
How much | Dùng để hỏi về số lượng (được với những danh từ không đếm được) | How much are those earnings? Những khoản thu nhập đó là bao nhiêu vậy? |
How old | Dùng để hỏi về tuổi | How old are you? Bạn bao nhiêu tuổi rồi? |
How often | Dùng để hỏi về tần suất | How often do you go camping? Bạn có thường xuyên đi cắm trại không? |
2. Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh
2.1. Khi câu hỏi có trợ động từ, động từ khuyết thiếu (động từ khiếm khuyết)
Đối với những câu nghi vấn có trợ động từ hay động từ khiếm khuyết, bạn áp dụng cấu trúc câu hỏi với “Wh-word” như sau:
Từ để hỏi + trợ động từ / động từ khiếm khuyết + chủ ngữ (subject) + động từ chính (main verb)
Trong đó:
- Trợ động từ (“be”, “have”, ”do”) là một thành tố “trợ giúp” cho động từ chính trong câu nghi vấn..Bạn cần sử dụng trợ động từ phù hợp với ngôi của chủ ngữ và thì của câu.
- Động từ khuyết thiếu ( “must”, “have to”, “can”, “could”, “may”, “might”, “need”, “should”, “ought to”, “had better”, “dare”) là những động từ bổ nghĩa cho động từ chính trong câu, dùng để biểu thị lời đề nghị, khuyên bảo, khả năng, sự cần thiết v.v…trong tiếng Anh.
- Động từ chính: Bạn không chia thì động từ chính khi có trợ động từ trong câu.
Ví dụ:
Bạn sống ở đâu vậy?
→ Trong câu hỏi trên, “Where” đóng vai trò là từ để hỏi, “do” là trợ động từ, chủ ngữ là “you” và động từ chính là “live”.
Tôi nên làm gì đây?
→ Trong ví dụ này, Từ để hỏi là “What”, “I“ đóng vai trò chủ ngữ, trợ động từ được sử dụng là động từ khuyết thiếu “should “, động từ chính là ‘’do”.
2.2. Khi câu hỏi không có trợ động từ hay động từ khiếm khuyết
Khi các từ hỏi như What, Which, Who, Whose đóng vai trò chủ ngữ hoặc là một phần của chủ ngữ, bạn không cần mượn trợ động từ cho câu. Dưới đây là cấu trúc chung của dạng câu hỏi này:
Ví dụ:
Ai mua cái này vậy?
→ “Who” ở đây vừa là từ để hỏi vừa là chủ ngữ của câu, “buy “ là động từ chính và ”this” là thành phần phụ ngữ của câu.
- What drops from the tree?
Cái gì rơi từ trên cây xuống vậy?
→ Ở ví dụ này, “What” là từ để hỏi đồng thời nhận vai trò chủ ngữ chủ câu, “drops “ là động từ chính, “from the tree” là thành phần phụ ngữ.
Một số ví dụ khác :
- Which team won the 2018 world cup?
Đội nào đã vô địch giải bóng đá thế giới năm 2018?
- Whose birthday was yesterday?
Hôm qua là ngày sinh nhật của ai?
2.3. Bảng so sánh từ để hỏi khi đóng vai trò tân ngữ chủ ngữ trong câu
Chắc hẳn sau khi đọc qua 2 cấu trúc trên, một số bạn có thể gặp bối rối khi nhận thấy từ để hỏi vừa có thể là tân ngữ (trường hợp có trợ động từ/ động từ khiếm khuyết), vừa có thể đóng vai trò chủ ngữ (trường hợp ngược lại). Sau đây, FLYER sẽ giúp bạn phân biệt sự khác nhau qua bảng dưới đây nhé!
How many people survived the flood?Có bao nhiêu người sống sót sau trận lụt? | Ở đây, “how many people” là chủ ngữ, với động từ “survived” theo ngay sau đó, vì vậy bạn không cần dùng trợ động từ. |
How many people did you interview? Bạn đã phỏng vấn bao nhiêu người? | Ở đây , “how many people” lại đóng vai trò tân ngữ chứ không phải chủ ngữ, chủ ngữ trong câu là “you”, vì vậy bạn cần phải dùng trợ động từ “did” trong câu. |
2.4. Một số lưu ý giữa “Who” và “Whom”
Cả “Who” và “Whom” đều là những đại từ và từ để hỏi trong tiếng Anh. Tuy nhiên, “Who” có thể được dùng để hỏi cho cả chủ ngữ và tân ngữ, trong khi “Whom” chỉ được dùng để hỏi về tân ngữ. Với những câu hỏi về tân ngữ có “động từ + giới từ”, bạn cần lưu ý hai trường hợp sau:
- Nếu từ hỏi là “Who”: giới từ đặt sau động từ như bình thường.
- Nếu từ hỏi là “Whom”, bạn có thể đưa giới từ lên trước “whom” trong lối văn trang trọng.
Ví dụ:
Who do you want to eat with? (Bạn muốn ăn cùng với ai?)
= Whom do you want to eat with?
= With whom do you want to eat?
3. Cách trả lời câu hỏi với từ để hỏi
Câu hỏi với từ để hỏi là những câu hỏi để lấy thông tin, vì vậy bạn không thể chỉ trả lời “yes“ hoặc “no” mà cần cung cấp thông tin cần thiết cho người hỏi. Dưới đây là một số ví dụ về cách trả lời câu hỏi có từ để hỏi mà FLYER đã tổng hợp được:
Ví dụ:
- “What is your father doing?” – “He’s reading a book in the loft room.“
Bố bạn đang làm gì vậy ? Ông ấy đang đọc sách trong phòng làm việc.
- “When are you going to visit your grandparents” – “I’m going to see them next week.“
“Khi nào bạn sẽ về thăm ông bà của bạn” – “Tôi sẽ gặp họ vào tuần tới.“
- “ Where’s the cinema “- “It’s between the coffee shop and the supermarket.“
“Rạp chiếu phim ở đâu vậy?” – “Nó nằm giữa quán cà phê và siêu thị.”
- “Who wants to be a teacher in the future?” – “My uncle, not me.“
“Ai muốn trở thành giáo viên trong tương lai?” – “Chú tôi không phải tôi.”
- “Whom do James see today? “ – “He sees my girlfriend.“
“Hôm nay James nhìn thấy ai vậy?” – “Anh ấy nhìn thấy bạn gái của tôi.”
4. Câu hỏi với từ để hỏi dạng phủ định
Để thành lập câu hỏi Wh-questions phủ định, bạn chỉ cần dùng trợ động từ ở dạng phủ định (thêm “not’”) trước động từ chính và chia trợ động từ theo đúng thì của câu.
Ví dụ:
- Who wants to eat meat? →Who doesn’t want to eat meat?
Ai muốn ăn thịt vậy? → Ai không muốn ăn thịt vậy?
- Which glass got broken? → Which glass didn’t get broken?
Cái ly nào bị vỡ? → Cái ly nào không bị vỡ nào không vỡ?
5. Luyện tập ngữ pháp tiếng Anh trên Phòng thi ảo
Phòng thi ảo FLYER cung cấp cho học sinh 6-15 tuổi hơn 1700 bài tập ôn luyện, từ cơ bản đến nâng cao, cùng với những tính năng học giàu tương tác, thú vị gồm:
- Kiểm tra trình độ miễn phí, chấm điểm và phân loại trình độ theo chuẩn quốc tế A1-C2 tự động
- Ôn luyện cả 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết trên 1 nền tảng
- Hệ thống tự động chấm, trả đáp án giúp học sinh dễ dàng ôn tập lại, tự học tại nhà hiệu quả.
- Bài tập đa tương tác, mô phỏng game giúp kích thích não bộ & sự hứng thú học tập.
- Nhiều tính năng học tập vui nhộn: thách đấu cùng bạn bè, bài luyện tập ngắn, ôn luyện từ vựng,…
- Cung cấp các đề thi thử Starters, Movers, Flyers, TOEFL Primary, IOE,… sát với đề thi thực tế
Video giới thiệu các tính năng học thú vị trên FLYER:
Bên cạnh đó, tính năng hữu ích – Báo cáo học tập, giúp học sinh dễ dàng theo dõi tiến độ học tập. Hệ thống tự động lưu trữ mọi kết quả bài thi, cũng như dựa vào đó để đưa ra nhận xét về năng lực hiện tại, điểm mạnh & điểm học sinh cần khắc phục.
Phòng thi ảo đồng thời cũng là 1 công cụ hỗ trợ giáo viên tiếng Anh Tiểu học quản lý học sinh và giảng dạy tiếng Anh hiệu quả, tối ưu về chi phí và nguồn lực. Tìm hiểu thêm về cách ứng dụng Phòng thi ảo vào giảng dạy tiếng Anh Tiểu học tại đây!
6. Bài tập từ để hỏi trong tiếng Anh
6.3 Nối các câu hỏi với các câu trả lời phù hợp
1. Where is your home? | a. because I’m sick. |
2. How are you? | b a soup. |
3. When is the company party? | c. on Hang Bai Street. |
4. Why are you home today? | d. I’m good, what about you? |
5. Who is your girlfriend? | e. Selena |
6. What did you eat yesterday? | f. on June 12th |
ĐÁP ÁN 1.c 2.d 3 .f 4.a 5.e 6.b
Tổng kết
Trên đây là những kiến thức cơ bản và các bài tập áp dụng về cách đặt câu hỏi có từ để hỏi trong tiếng Anh. Tuy nhiên, việc hiểu và ứng dụng lại không hề đơn giản nếu như bạn không có sự trau dồi hàng ngày. Vì vậy, hãy luyện tập nhiều hơn để nâng cao trình độ tiếng Anh của mình nhé. Chúc bạn học tốt!
Ba mẹ quan tâm đến luyện thi Cambridge & TOEFL hiệu quả cho con?
Để giúp con giỏi tiếng Anh tự nhiên & đạt được số điểm cao nhất trong các kì thi Cambridge, TOEFL…. ba mẹ tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh cho trẻ tại Phòng thi ảo FLYER.
✅ 1 tài khoản truy cập 1000++ đề thi thử Cambridge, TOEFL, IOE,…
✅ Luyện cả 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết trên 1 nền tảng
✅ Giúp trẻ tiếp thu tiếng Anh tự nhiên & hiệu quả nhất với các tính năng mô phỏng game như thách đấu bạn bè, bảng xếp hạng, games luyện từ vựng, bài luyện tập ngắn,…
Trải nghiệm phương pháp luyện thi tiếng Anh khác biệt chỉ với chưa đến 1,000 VNĐ/ ngày!
DD
Để được tư vấn thêm, vui lòng liên hệ FLYER qua hotline 035.866.2975 hoặc 033.843.1068
Tham gia nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để được cập nhật những kiến thức cùng tài liệu tiếng Anh mới nhất bạn nhé!
Xem thêm:
Bài viết được
Tiếng Anh Là Gì tổng hợp nhằm cung cấp nhiều thông tin bổ ích cho người học tiếng Anh hiện nay.