Có 12 thì (Tense) cơ bản trong ngữ pháp tiếng Anh mà bất kì ai học tiếng Anh cũng nên nắm. Vậy bạn đã biết đó là những thì nào và cách dùng của chúng ra sao chưa? Hãy cùng ISE ôn lại tất cả 12 thì nhé!
1. Các thì (Tense) trong ngữ pháp tiếng Anh
Trong tiếng Anh, các mốc thời gian sẽ được chia ra làm 3 mục chính: Past (Quá khứ), Hiện tại (Present), và Future (Tương lai). Cùng ISE tìm hiểu cấu trúc và cách dùng của từng thì nhé!
1.1. Simple Present Tense – Thì Hiện tại đơn
Công thức:
- Khẳng định: S + V + O
- Phủ định: S + don’t/doesn’t + V-bare + O
Dùng để diễn tả:
- Hành động mang tính thường xuyên như là thói quen – habits/routines. (I get up at 7 o’clock every morning.)
- Sự thật hiển nhiên – facts: (Her hair is blonde.)
- Một sự kiện trong tương lai đã được lên lịch trình – scheduled events (The flight to New York leaves at 5 a.m.)
Thường được dùng với các phó từ chỉ tần suất như always, sometimes, often, every + time (day/morning/night, …)
1.2. Present Continuous Tense – Thì Hiện tại tiếp diễn
Công thức:
- Khẳng định: S + am not/is/are + V-ing
- Phủ định: S + am/is/are + not + V-ing
Dùng để:
- Diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm hiện tại (She is ironing her clothes at the moment.)
- Diễn tả một sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói (I’m working on my thesis.)
- Thay thế tương lai gần [BE GOING TO] (They are going to spend their winter vacation in Spain.)
Thường được dùng với now, at the moment, at present, …
1.3. Present Perfect Tense – Thì Hiện tại hoàn thành
Công thức:
- Khẳng định: S + have/has + V-past participle + …
- Phủ định: S + haven’t/hasn’t + V-past participle
Dùng để:
- Diễn tả hành động diễn ra tại một thời điểm không xác định trong quá khứ (Tony has been to more than 30 countries.)
- Diễn tả một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ (Meg has seen Avatar twice.)
- Chỉ một hành động bắt đầu ở quá khứ và vẫn còn diễn ra ở thời điểm hiện tại (I have lived here since 2010.)
1.4. Present Perfect Continuous Tense – Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Công thức:
- Khẳng định: S + have/has + been + V-ing + …
- Phủ định: S + haven’t/hasn’t + been + V-ing + …
Dùng để chỉ các hành động xảy ra ở quá khứ mà vẫn tiếp diễn tới thời điểm hiện tại (trường hợp 3 của Hiện tại hoàn thành) và có khả năng diễn ra trong tương lai (Sally has been doing her job as a nurse for 20 years.)
1.5. Simple Past Tense – Thì quá khứ đơn
Công thức:
- Khẳng đinh: S + V- past simple + O
- Phủ định: S + didn’t + V-bare + O
Dùng để chỉ một việc đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ (My father went to the hospital yesterday.)
1.6. Past Continuous Tense – Thì quá khứ tiếp diễn
Công thức:
- Khẳng đinh: S + was/were + V-ing
- Phủ định: S + wasn’t/weren’t + V-ing
Dùng để:
- Diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ (My brother was playing soccer at 7 p.m yesterday.)
- Diễn tả một hành động đang xảy ra thì bị chen ngang bởi một hành động khác trong quá khứ (I was doing my homework when my mother came home hoặc When my mother came home, I was doing my homework)
- Diễn tả hai hành động cùng xảy ra đồng thời trong quá khứ (Bill was cleanning the house while Sam was cooking dinner hoặc While Bill was cleaning the house, Sam was cooking dinner)
1.7. Past Perfect Tense – Thì Quá khứ hoàn thành
Công thức:
- Khẳng định: S + had + V-past participle + …
- Phủ định: S + hadn’t + V-past participle + …
Dùng để:
- Diễn tả một hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ (Jane had gone to the coffee shop before she went to her mother house.)
- Diễn tả một hành động đã diễn ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ nhưng đã kết thúc trước thời điểm hiện tại hiện tại (My sister had lived in London before she moved back to Saigon.)
1.8. Past Perfect Continuous Tense – Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Công thức:
- Khẳng định: S + had + been + V-ing + …
- Phủ định: S + hadn’t + been + V-ing + …
Dùng để:
- Diễn tả một hành động xảy ra liên tục trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ (She had been knitting from the morning until late night yesterday.)
- Diễn tả một hành động đã xảy ra trong một khoảng thời gian liên tục trong quá khứ nhưng bị một hành động khác chen ngang trong quá khứ (I had been doing the laundry before my mom told me to go to the convenient store to get her a pack of paper roll.)
- Chỉ kết quả của một hành động của một hành động khác trong quá khứ (She couldn’t get up this morning because she had been staying up late last night to finish watching the drama.)
1.9. Simple Future Tense – Thì Tương lai đơn
Shall ở thì tương lai chỉ đi với đại từ I hoặc We và mang nghĩa trang trọng hơn Will
Công thức:
- Khẳng định: S + will/shall + V-bare + …
- Phủ định: S + won’t/shan’t + V-bare + …
Dùng để:
- Chỉ dự định ngay tại thời điểm nói (I’m hungry. I wil go to McDonalds after this session.)
- Đưa ra dự đoán dựa trên ý kiến cá nhân (I think MU will win in tomorrow’s match. )
- Đưa ra ý kiến/đề nghị (I’ll help you with your homework if you want to.)
1.10. Future Continuous Tense – Thì Tương lai tiếp diễn
Shall ở thì tương lai chỉ đi với đại từ I hoặc We và mang nghĩa trang trọng hơn Will
Công thức:
- Khẳng định: S + will/shall + be + V-ing + …
- Phủ định: S + won’t/shan’t + be + V-ing + …
Dùng để:
- Diễn tả một hành động sẽ xảy ra vào thời điểm nhất định trong tương lai (We shall be attending the party at 7 pm tomorrow night.)
- Chỉ những sự kiện đã được định sẵn trong tương lai (Amy wil be speaking in the New Year event next week.)
1.11. Future Perfect Tense – Thì Tương lai hoàn thành
Shall ở thì tương lai chỉ đi với đại từ I hoặc We và mang nghĩa trang trọng hơn Will
Công thức:
- Khẳng định: S + will/shall + have + V-past participle + …
- Phủ định: S + won’t/shan’t + have + V-past participle + …
Dùng để chỉ những hành động cần phải được hoàn thành tại một thời điểm nhất định trong tương lai (You will have completed the assignment by the end of the day.)
1.12. Future Perfect Continuous Tense – Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Shall ở thì tương lai chỉ đi với đại từ I hoặc We và mang nghĩa trang trọng hơn Will
Công thức:
- Khẳng định:S + will/shall + have + been + V-ing
- Phủ định: S + won’t/shan’t + have + been + V-ing
Dùng để:
- Diễn tả một hành động đang xảy ra và sẽ kéo dài đến một thời điểm nhất định trong tương lai (By the end of the year, I wil have been working here for 5 years.)
- Nhấn mạnh tính liên tục của một hành động so với một hành động khác trong tương lai (I wil have been dancing for 3 hours by the the time my sister get home.)
2. Cách ghi nhớ hiệu quả các thì của ngữ pháp tiếng Anh
Trên đây là 12 thì cơ bản trong ngữ pháp tiếng Anh và cấu trúc của chúng. Vậy thì làm sao để ghi nhớ hết 12 thì một cách hiệu quả nhất?
Đầu tiên bạn cần phải biết và thuộc lòng cấu trúc của từng thì. Bạn có thể bắt đầu bằng cách học thuộc lòng công thức và xem ví dụ để nắm rõ hơn.
Tiếp theo, bạn cần nắm rõ cách dùng và khi nào dùng. Như ISE đã chia sẻ phía trên, mỗi thì sẽ được sử dụng trong những tình huống và ngữ cảnh khác nhau. Do đó, bạn nên xem kĩ các ví dụ để nắm rõ hơn việc dùng thì trong từng ngữ cảnh khác nhau.
Cuối cùng, hãy bỏ thời gian để làm bài tập. Việc học thuộc lòng sẽ kém hiệu quả nếu như bạn không luyện tập để ghi nhớ. Việc này sẽ cung cấp cho bạn thêm nhiều ví dụ trong việc dùng thì và là một cách hiệu quả để ôn tập lại. Hãy làm ít nhất là 2-3 bài tập cho một thì.
3. Tổng kết
ISE mong là bạn sẽ tìm thấy thông tin hữu ích cho mình qua bài viết trên. Chúc bạn có những giờ học tập và làm việc thật hiệu quả!
Bạn có thể xem thêm Tổng hợp trọn bộ ngữ pháp tiếng Anh cơ bản cho người mới bắt đầu
Đăng ký để được tư vấn lộ trình học tiếng Anh hiệu quả theo phương pháp CÁ NHÂN HOÁ 1:1 MIỄN PHÍ: https://ise.edu.vn/lien-he/#content-kh .
Bài viết được
Tiếng Anh Là Gì tổng hợp nhằm cung cấp nhiều thông tin bổ ích cho người học tiếng Anh hiện nay.